Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 103 trang )
67
U tuyến không điển hình
(atypical adenoma)
U có mật độ tế bào
cao; tế bào u kết thành
đám đặc
Nhân đồng dạng,
không mang đặc điểm
nhân carcinôm dạng
nhú
68
69
UNG THƯ TUYẾN GIÁP
Chiếm khoảng 1,5% tổng số các loại ung thư
Xảy ra ở giới nữ nhiều hơn giới nam.
2 tác nhân
- Tia phóng xạ
- Tác động lâu dài của TSH
UNG THƯ TUYẾN GIÁP
70
Ung thư tuyến giáp chủ yếu là u nguyên
phát.
U thứ phát chiếm không quá 1%
Thường do di căn từ ung thư da
vú,
Thận
phổi.
71
UNG THƯ TUYẾN GIÁP
Trong u nguyên phát của tuyến giáp, hơn 99%
là carcinôm
Xuất nguồn từ tế bào nang giáp hoặc tế bào C
Các loại khác, như limphôm và sarcôm, chiếm
không quá 1%.
72
CARCINÔM TUYẾN GIÁP
73
Dựa vào hình thái, cấu trúc:
I.
Carcinôm biệt hóa rõ
1.
Carcinôm dạng nhú (papillary carcinoma)
2.
Carcinôm dạng nang (follicular carcinoma)
II. Carcinom biệt hóa kém
1.
Carcinôm đa bào (medullary carcinoma)
2.
Carcinôm không biệt hóa (undifferentiated
carcinoma)
3.
Carcinôm dạng thượng bì (epidermoid carcinoma)
74
CARCINÔM DẠNG NHÚ
Là loại carcinôm thường
gặp nhất của tuyến giáp.
Chiếm tỉ lệ 60-80% ung
thư tuyến giáp.
Tuổi trung bình 40 tuổi.
Tuy nhiên u có thể xảy ra ở
mọi lứa tuổi, kể cả trẻ em.
Giới nữ nhiều hơn giới nam
gấp 2-3 lần.
75
CARCINÔM DẠNG NHÚ
Được chứng minh là các
yếu tố làm tăng nguy cơ
mắc bệnh.
Tia phóng xạ
Chế độ ăn quá dư iod
Viêm giáp Hashimoto
76
CARCINÔM DẠNG NHÚ
Nghiên cứu về sinh học
phân tử cho thấy trong
20 – 30% trường hợp, có
sự hoạt hoá tiền oncogen
ret/PTC (trên nhiễm sắc
thể số 10).
77
CARCINÔM DẠNG NHÚ
Dạng cục,
đường kính < 1cm,
Xâm lấn rõ,
< 10% u có vỏ bao,
diện cắt đặc, chắc,
trắng,
Tạo nang # 10%
Có thể thấy tạo nhú trên
đại thể
Carcinôm dạng nhú có thể nhỏ 1cm
và không có vỏ bao(mũi tên)