1. Trang chủ >
  2. Lớp 11 >
  3. Toán học >

III. Các dạng toán về khoảng cách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.02 KB, 43 trang )


Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian



(



)



(



+ Chọn N ∈ ∆ . Lúc đó, d M, ( P ) = d( ∆,(P))=d N , ( P )



)



Cách 3:

+ Nếu MN ∩ ( P ) = I . Ta có:



(



)



+ Tính d N , ( P ) và

+ d ( M, ( P ) ) =



d ( M, ( P ) )

d( N,( P) )



=



MI

NI



MI

NI



MI

.d ( N , ( P ) )

NI



Chú ý: Điểm N ở đây ta phải chọn sao cho tìm khoảng cách từ N đến mặt phẳng (P) dễ hơn

tìm khoảng cách từ M đến mp(P).

3.1.2. Các ví dụ mẫu

*) Ví dụ cho cách 1:

Ví dụ 1: Cho hình chóp đều S.ABC, đáy ABC có cạnh bằng a, mặt bên tạo với đáy một góc

α. Tính d ( A,( SBC )) theo a và α.

Giải: + Gọi I là trung điểm của BC.

+ Ta có:



SI ⊥ BC 

¶ =α

 ⇒ BC ⊥ ( SAI ) và SIA

AI ⊥ BC 



+ Kẻ AH ⊥ SI (H ∈ SI) mà SI = ( SAI ) ∩ ( SBC )

nên AH ⊥ ( SBC ) . Do đó, d ( A,( SBC )) = AH

+ Mặt khác, xét tam giác vuông AHI có:



AH = AI .sin α =



a 3

.sin α

2



Vậy, d ( A,( SBC )) = AH =



a 3

.sin α

2

27



Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian

Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA ⊥ ( ABCD ) , SA=2a,

a) Tính d ( A,( SBC ))

b) Tính d ( A,( SBD ))

Giải: a) Kẻ AH ⊥ SB (H ∈ SB) (1)

Ta có: SA ⊥ ( ABCD ) ⇒ SA ⊥ BC (*) và AB ⊥ BC (gt) (**) . Từ (*) và (**) suy ra:



BC ⊥ ( SAB ) ⇒ BC ⊥ AH (2) .

Từ (1) và (2) ta có: AH ⊥ ( SBC ) hay d ( A,( SBC )) = AH

+ Mặt khác, xét tam giác vuông SAB có:



Vậy, d ( A,( SBC )) =



1

1

1

5

2a

=

+ 2 = 2 ⇒ AH =

.

2

2

AH

AB

SA

4a

5



2a

5



b) Gọi O = AC ∩ BD

Kẻ AK ⊥ SB (K ∈ SO) (1)

Ta có: SA ⊥ ( ABCD ) ⇒ SA ⊥ BD (*) và AC ⊥ BD (gt) (**) . Từ (*) và (**) suy ra:



BD ⊥ ( SAC ) ⇒ BC ⊥ AK (2) .

Từ (1) và (2) ta có: AK ⊥ ( SBD ) hay d ( A,( SBD )) = AK

+ Mặt khác, xét tam giác vuông SAO có:



Vậy, d ( A,( SBD )) =



1

1

1

9

2a

=

+

=



AK

=

.

AK 2 AO 2 SA2 4a 2

3



2a

.

3



28



Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian

Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAB đều,

( SAB ) ⊥ ( ABCD) . Gọi I, F lần lượt là trung điểm của AB và AD. Tính d ( I ,( SFC ))

Giải: Gọi K = FC ∩ ID

+ Kẻ IH ⊥ SK (H ∈ K) (1)

+ Ta có:



( SAB ) ⊥ ( ABCD)



( SAB ) ∩ ( ABCD ) = AB 

 ⇒ SI ⊥ ( ABCD )

SI ⊂ ( SAB )





SI ⊥ AB

⇒ SI ⊥ FC (*)

+ Mặt khác, Xét hai tam giác vuông AID và DFC có: AI=DF, AD=DC. Suy ra,



·

·

∆AID = ∆DFC ⇒ ·AID = DFC

, ·ADI = DCF



·AID + ·ADI = 900 ⇒ DFC

·

+ ·ADI = 900 hay FC ⊥ ID (**)

+ Từ (*) và (**) ta có: FC ⊥ ( SID ) ⇒ IH ⊥ FC (2). Từ (1) và (2) suy ra: IH ⊥ ( SFC )

hay d ( I ,( SFC )) = IH



SI =

+ Ta có:



a 3

a 5 1

1

1

5

a 5

, ID =

,

=

+

= 2 ⇒ DK =

2

2

2

2

2 DK

DC

DF

a

5



⇒ IK = ID − DK =



Do đó,



3a 5

10



1

1

1

32

3a 2

3a 2

.

Vậy,

=

+

=



IH

=

d

(

I

,(

SFC

))

=

IH 2 SI 2 IK 2 9a 2

8

8



*) Ví dụ cho cách 2:

Ví dụ 1: (B-2011) Cho lăng trụ ABCD.A’B’C’D’, ABCD là hình chữ nhật,



AB = a, AD = a 3 . Hình chiếu vuông góc của A’ trên (ABCD) trùng với giao điểm của

AC và BD. Tính d ( B ',( A ' BD ))



29



Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian

Giải: + Gọi O là giao điểm của

AC và BD.

Vì B’C//A’D nên B’C//(A’BD).

Do đó,



d ( B ',( A ' BD)) = d ( B ' C ,( A ' BD)) = d (C ,( A ' BD)) + Trong mặt phẳng (ABCD) kẻ

CH ⊥ BD, (H ∈ BD) (1) . Mặt khác,



A ' O ⊥ ( ABCD )

⇒ A ' O ⊥ CH (2)



Từ (1) và (2) suy ra: CH ⊥ ( A ' BD ) ⇒ d ( B ',( A ' BD )) = CH

+ Xét tam giác vuông BCD có:



Vậy: d ( B ',( A ' BD )) = CH =



1

1

1

4

a 3

.

=

+

=



CH

=

CH 2 BC 2 CD 2 3a 2

4



a 3

4



Ví dụ 2: (A-2013) Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, ·ABC = 300 ,



∆SBC là tam giác đều cạnh a, ( SBC ) ⊥ ( ABC ) . Tính d (C ,( SAB))



Giải: + Trong mặt phẳng (ABC) vẽ hình

chữ nhật ABDC. Gọi M, I, J lần lượt là

trung điểm của BC, CD và AB. Lúc đó,

CD//(SAB) hay



30



Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian

d (C ,( SAB )) = d (CD,( SAB )) = d ( I ,( SAB )) + Trong mặt phẳng (SIJ) kẻ

IH ⊥ SJ , (H ∈ SJ) (1)

IJ ⊥ AB





Mặt khác, ta có: SM ⊥ ( ABC ) ⇒ AB ⊥ SM 

⇒ AB ⊥ ( SIJ ) ⇒ AB ⊥ IH (2)

Từ (1) và (2) suy ra: IH ⊥ ( SAB ) hay d (C ,( SAB )) = IH

+ Xét tam giác SIJ có: S SIJ =



IJ = AC = BC.sin 300 =



Do đó: IH =



1

1

SM .IJ

IH .SJ = SM .IJ ⇒ IH =

. Với:

2

2

SJ



a

a 3

a 13

, SM =

, SJ = SM 2 + MJ 2 =

.

2

2

4



SM .IJ a 39

a 39

. Vậy d (C ,( SAB )) =

=

SJ

13

13



*) Ví dụ cho cách 3:

Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB=AD=a,

CD=2a, SD ⊥ ( ABCD ) , SD=a.

a) Tính d ( D,( SBC ))

b) Tính d ( A,( SBC ))

Giải: Gọi M là trung điểm của CD, E là giao

điểm của hai đường thẳng AD và BC.

a) Trong mặt phẳng (SBD) kẻ

DH ⊥ SB, (H ∈ SB) (1) .



1

CD ⇒ Tam giác BCD

2

vuông tại B hay BC ⊥ BD (*) . Mặt khác, vì

SD ⊥ ( ABCD ) ⇒ SD ⊥ BC (**) . Từ (*)

+ Vì BM = AD =



và (**) ta có:

31



Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian

BC ⊥ ( SBD) ⇒ BC ⊥ DH (2) . Từ (1) và (2) suy ra: DH ⊥ (SBC ) hay

d ( D,( SBC )) = DH

+ Xét tam giác vuông SBD có:



Vậy, d ( D,( SBC )) =



b) Ta có:



1

1

1

3

2a 3

.

=

+

=



DH

=

DH 2 SD 2 BD 2 2a 2

3



2a 3

3



d ( A,( SBC )) AE AB 1

1

a 3

=

=

= ⇒ d ( A,( SBC )) = d (d ,( SBC )) =

.

d ( D,( SBC )) DE CD 2

2

3



Vậy, d ( A,( SBC )) =



a 3

3



Ví dụ 3: (D-2011) Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BA=3a,



·

BC=4a, ( SBC ) ⊥ ( ABC ), SB = 2 a 3, SBC

= 300 . Tính d ( B,( SAC ))

Giải: + Trong mặt phẳng (SBC) kẻ SM ⊥ BC (M ∈ BC) ; trong mặt phẳng (ABC) kẻ



MN ⊥ AC (N ∈ AC) ; trong mặt phẳng (SMN) kẻ MH ⊥ SN (N ∈ SN ) . Suy ra,

MH ⊥ ( SAC ) ⇒ d ( M ,( SAC )) = MH

+ Ta có: SM = SB.sin 300 = a 3 ,



BM = SB.cos300 = 3a ⇒ CM = a ,

MN =



AB.CM 3a

=

. Xét tam giác vuông

AC

5



SMN có:



1

1

1

28

3a

=

+

= 2 ⇒ MH =

2

2

2

MH

SM

MN

9a

28

3a

⇒ d ( M ,( SAC )) =

28



32



Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian



+ Mặt khác, ta có:



d ( B,( SAC )) BC

=

=4

d ( M ,( SAC )) MC

⇒ d ( B,( SAC )) = 4.d ( M ,( SAC )) =



Vậy d ( B,( SAC )) =



6a

7



6a

.

7



3.2.Dạng 2: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

3.2.1. Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau d và d’

Cách 1:

+ Xác định đường thẳng vuông góc chung của d và d’

+ Tính độ dài đoạn vuông góc chung.

Cách 2:

+Tìm mp(P) chứa d’ và song song với d

+ Khi đó d ( d , d ') = d (d ,( P )) = d ( A,( P)) với A là một điểm bất kỳ thuộc d

Chú ý: mp(P) có thể có sẵn hoặc chúng ta phải dựng (Cách dựng: qua một điểm B ∈ d '

dựng đường thẳng ∆ song song với d, lúc đó mp(P)≡(d’,∆)).

3.2.2. Các ví dụ mẫu

*) Ví dụ cho cách 1

Ví dụ 1: Cho tứ diện ABCD có AB=a, tất cả các

cạnh còn lại bằng 3a. Tính d ( AB, CD)

Giải:

+ Gọi I, J lần lượt là trung điểm của CD và AB.



33



Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian

+ Vì ACD và ACD là các tam giác đều nên:

CD ⊥ AI , CD ⊥ BI ⇒ CD ⊥ ( AIB ) ⇒ CD ⊥ IJ (1) Mặt khác, ∆ACD = ∆ACD nên tam giác

AIB cân tại I. Do đó, IJ ⊥ AB (2)

+ Từ (1), (2) suy ra: IJ là đường vuông góc chung của AB và CD.

2



 3a 3   a  2 a 26

+ Ta có: IJ = AI − AJ = 

.

÷ − ÷ =

2

2

2









2



Vậy d ( AB, CD) =



2



a 26

2



Ví dụ 2: (A_2010) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M, N

lần lượt là trung điểm của AB và AD, H là

giao điểm của CN và DM,



SH ⊥ ( ABCD ), SH = a 3 . Tính

d ( DM , SC )

Giải: + Trong mp(SCH) kẻ

HK ⊥ SC (1), (K ∈ SC) .

+ Mặt khác,

SH ⊥ ( ABCD) 

 ⇒ SH ⊥ DM (*)

DM ⊂ ( ABCD ) 



Xét hai tam giác vuông AMD và DNC có

AM=DN, AD=DC ⇒ ∆AMD = ∆DNC . Từ

·AMD = DNC

·





0

0

·

·

·

·

·

ADM

=

DCN

đó ta có:

 ⇒ DNC + ADM = 90 ⇒ NHD = 90 hay DM ⊥ CN (**) .

·AMD + ·ADM = 900 





Từ (*), (**) suy ra: DM ⊥ ( SCH ) ⇒ DM ⊥ HK (2) .

Từ (1), (2) suy ra: HK là đoạn vuông góc chung của DM và SC.



34



Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian

CD 2

a2

2a 3

=

=

+ Ta có: ∆HCD : ∆DCN ⇒ HC =

.

CN

3

CD 2 − DN 2

Xét tam giác vuông SHC ta có:



Vậy d ( DM , SC ) = HK =



1

HK



2



=



1

HC



+



2



1

HS



2



=



5

3a



2



⇒ HK =



a 15

5



a 15

5



*) Ví dụ cho cách 2

Ví dụ 1: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’,

đáy ABC là tam giác đều cạnh a, AA ' =



a 2

.

2



Tính d ( AB, CB ')

Giải: + Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB

và A’B’.

+ Ta có:



AB / /(CA ' B ') ⇒ d ( AB, CB ') = d ( AB,(CA ' B ')) =

+ Trong mp(CIJ) kẻ

= d ( I ,(CA ' B '))

IH ⊥ CJ (1), (H ∈ CJ)

Ta có: A ' B ' ⊥ ( IJ ) (vì ABC. A’B’C’ là hình lăng trụ đứng) và IC ⊥ A ' B ' (vì ∆ABC là tam

giác đều) nên A ' B ' ⊥ (CIJ ) ⇒ IH ⊥ A ' B ' (2) .

Từ (1), (2) suy ra: IH ⊥ (CA ' B ') hay d ( AB, CB ') = IH

+ Xét tam giác vuông CIJ có:



Vậy d ( AB, CB ') = IH =



1

IH 2



=



1

IC 2



+



1

IJ 2



=



4

3a 2



+



2

a2



=



10

3a 2



⇒ IH =



a 30

10



a 30

10

35



Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian

Ví dụ 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên

bằng a 2 . Tính d ( AD, SB )

Giải: + Vì



AD / / ( SBC ) ⇒ d ( AD, SB) = d ( AB,( SBC )) + Gọi O là giao điểm của AC và BD. I, J lần

lượt là trung điểm của AD và BC.

+ Trong mp(SIJ) kẻ IH ⊥ SJ ,( H ∈ SJ ) (1) .

SO ⊥ ( ABCD) ⇒ SO ⊥ BC 

 ⇒ BC ⊥ ( SIJ )

Theo giả thiết ta có: IJ / / AB ⇒ IJ ⊥ BC

Từ (1), (2) suy ra:



⇒ IH ⊥ BC (2)



IH ⊥ ( SBC ) hay d ( AD, SB) = IH

+ Xét tam giác SIJ có: S SIJ =

SO = SA2 − AO 2 = a.



Vậy d ( AD, SB ) = IH =



1

1

SO.IJ

IH .SJ = SO.IJ ⇒ IH =

. Với: IJ=a,

2

2

SJ



3

a. 7

SO.IJ 2a 21

, SJ = SB 2 − BJ 2 =

. Suy ra: IH =

=

.

2

4

SJ

7



2a 21

7



Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tam giác SAD là tam

giác đều, (SAD) vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính d ( SA, BD )



36



Các dạng Toán về quan hệ vuông góc trong không gian

Giải: + Qua A kẻ đường thẳng d song

song với BD. Gọi O là giao điểm của

AC và BD; I, M lần lượt là trung

điểm của AD và OD; N là giao điểm

của d và IM.

+ Ta có:



d ( SA, BD) = d (( SA, d ), BD ) =

= d ( M ,( SA, d ))

+ Trong mp(SMN) kẻ

MH ⊥ SN (1), (H ∈ SN)

Theo giả thiết:



SI ⊥ AD





 ⇒ SI ⊥ ( ABCD) ⇒ SI ⊥ d (*) Mặt khác ta có:

( SAD) ⊥ ( ABCD ) 







BD ⊥ AO  ⇒ d ⊥ MN (**) . Từ (*), (**) suy ra: d ⊥ ( SMN ) ⇒ d ⊥ MH (2) . Từ (1), (2)

AO / / MN 



d / / BD



suy ra: MH ⊥ ( SA, d ) .

+ Xét tam giác SMN có: S SMN =

SI =



1

1

SI .MN

MH .SN = SI .MN ⇒ MH =

với

2

2

SN



a 3

a 2

a 10

SI .MN a 15

. Do đó, MH =

.

, MN = AO =

, SN = SI 2 − IN 2 =

=

2

2

4

SN

5



Vậy d ( SA, BD) =



a 15

5



Ví dụ 4: (A-2011) Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC

là tam giác vuông tai B, AB=BC=2a, hai mặt phẳng

(SAB) và (SAC) cùng vuông góc với mặt phẳng

(ABC). Gọi M là trung điểm của AB, mặt phẳng qua

SM và song song với BC cắt AC tại N, góc giữa hai

mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 600. Tính



d ( AB, SN )

Giải: + Gọi I là trung điểm của BC.

37



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

×