Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 41 trang )
Thu thập,tông hợp và đánh giá số liệu có được.
Những kỹ năng thực hành đã học hỏi được, kinh nghiệm thực tiễn
Củng cố được kỹ năng mềm,ý thức làm việc trong môi trường tập thể.
Hiểu thêm về công nghệ xử lí nước thải của nhà máy sản xuất sữa.
Kỹ năng kiểm tra các thông số trong xử lý nước thải.
Nội dung nghiên cứu
3.1.
Tổng quan nước thải ngành sản xuất sữa của nhà máy
a. Đặc điểm
- Gây ô nhiễm chính trong quá trình sản xuất sữa là sữa và các sản phẩm từ sữa. Vì vậy các
2.
3.
-
chỉ số nước thải mà ta cần quan tâm BOD, COD, SS và chất béo
Bản chất của nước thải sinh ra bởi các quá trình khác nhau của nhà máy chế biến sữa nói
-
chung hoàn toàn giống nhau, đều phản ảnh sự ảnh hưởng lấn án của sữa.
Nhìn chung nướcc thải chế biến sữa ban đầu là trung tính hoặc hơi kiềm.
Nước thải chế biến sữa thường có hàm lượng hữu cơ hòa tan cao, ít chất lơ lửng, vì vậy
chúng là nguồn thưc ăn cho vi khuẩn và các vi sinh vật với tốc độ nhanh.
b. Thành phần
- Nước thải sản xuất :Bao gồm nước làm mát các thiết bị trong dây chuyền chế biến và
đóng gói sản phẩm, nước rửa thiết bị dụng cụ rửa sàn, nước thải từ lò hơi, máy làm lạnh,
vệ sinh nhà xưởng, nước thải từ quá trình vệ sinh, khử trùng các xe vận chuyển ra vào
nhà máy, quần áo, tay chân , giày dép.Theo tính toán thực tế khi nhà máy đi vào hoạt
động đúng công suất thiết kế tổng lượng nứoc cấp cho các hoạt động sản xuất tại nhà máy
là: 423m3/ngày.đêm. Vậy lượng nước thải sản xuất ước tính là 85% *423= 359,55
-
m3/ngày.đêm
Ngoài ra nước thải sản xuất từ nhà máy sữa phát sinh do nguồn sữa nguyên liệu bị hư
-
hỏng
Nước thải sinh hoạt bao gồm nước thải từ khu văn phòng làm việc, nhà ở tập thể, nhà ăn
với hàm lượng chất rắ lơ lửng, chất hữu cơ, coliform cao. Lượng nước thải sinh hoạt
-
khoảng 7m3/ngày.đêm
Nước mưa chảy tràn: Nứớc mưa chảy qua bề mặt nhà máy mang theo đất, cát, lá cây, chất
hữu cơ, dầu mỡ…
c. Tính chất nước thải đầu vào
- Lưu lượng nước thải trung bình :423m3 /ngày.đêm
- Lưu lượng nước thải cao nhất :480m3/ngày .đêm
- Lưu lượng trung bình giờ : (423/24) :17,625 m3/giờ
- Nồng độ COD đầu vào tại bể trung hòa :1000-4000 mg/l
- BOD 600-1300 mg/l
- pH từ 6-8
- DO ở bể hiếu khí(AT) (>0.5Mg/l)
- MLSS ( 3-3,5 Mg/l)
- SV30: <1000 ml/l
16
3.2.
Yêu cầu đầu ra của hệ thống xử lí nước thải nhà máy sữa tươi sạch TH true milk.
Theo QCVN 40:2011/BTNMT
Bảng 3. 1. Yêu cầu đầu ra của hệ thống xử lý nước thải của nhà máy
QCVN 40:2011/BTNMT(cột B)
STT
Thông Số
Đơn Vị
C
CMAX
1
PH
-
5,5-9
5,5-9
2
BOD5
mg/l
50
49,5
3
COD
mg/l
150
148,5
4
TSS
mg/l
100
99
5
Tổng nito
g/l
40
39,6
6
Tổng photpho
mg/l
6
5,94
7
Coliform
Vi khuẩn/100ml
5000
5000
Ghi chú: áp dụng QCVN 40:2011/BTNMT (Cột B) quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp,Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải
công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn nước không dùng cho mục đích
cấp nước sinh hoạt.
Gía trị C: Là giá trị của thông số ô nhiễm làm cơ sở tính tóan giá trị tối đa cho phép
trong nước thải công nghiệp.Gía trị C MAX :Gía trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm
trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải.
3.3.
Chất lượng nước thải của nhà máy sau khi xử lý
Bảng 3. 2. Theo dõi thông số nước thải của nhà máy trung bình tháng 14/3/2015
Kết quả
STT Chỉ tiêu phân tích
1
Lượng nước
Đơn vị
M3
Nước thải
Nước thải sau
trước xử lý
Xử lý
420
450
17
TCVN 59452005(Cột B)
2
pH
-
6.21
7.3
5,5-9
3
Mùi
-
Khó chịu
Không khó chịu
Không khó chịu
4
TSS
mg/l
240.5
24
100
5
COD
mg/l
1850
75
80
6
BOD5
mg/l
410
24,03
50
7
Tổng N
mg/l
15,6
7,9
40
8
Tổng P
mg/l
2,98
0,95
6
9
Colifoms
12.200
4800
5000
10
Nhiệt độ
0
C
30.6
30
40
11
Màu
Pt
340
40
50
12
Hg
mg/l
0,004
0,001
0,01
13
As
mg/l
0,02
< 0,001
0,1
14
Pb
mg/l
0,16
0,1
0,5
15
Cd
mg/l
0,008
0,0015
0,01
16
Cr3+
mg/l
0,4
0,06
1
17
Cr6+
mg/l
0,35
0,03
0,1
18
Cu
mg/l
1,01
0,08
2
19
Zn
mg/l
0,03
0,01
3
20
Mn
mg/l
0,45
0,1
1
21
Fe
mg/l
2,02
0,4
5
Vk/100
ml
18
22
Sn
mg/l
0,03
0,1
1
23
Ni
mg/l
0,16
0,008
0,5
24
Cl dư
mg/l
-
0,03
2
mg/l
0,52
< 0,01
5
Dầu mỡ
25
Khóang
26
N-NH3
mg/l
6,2
2,3
5
27
Phenol
mg/l
0,3
<0,02
0,5
28
Florua
mg/l
6,64
0,002
10
29
Sunfua
mg/l
0,22
<0,003
0,1
30
Clorua
mg/l
350
220
600
mg/l
KPH
KPH
1
mg/l
KPH
KPH
0,1
Hóa chất BVTV
31
Lân HC
Hóa chất BVTV
32
Clo dư
Chất lượng nước sau xử lý của nhà máy đạt tiêu chuẩn thải ra môi trường.
Bảng 3. 3. Kết quả kiểm tra chất lượng mẫu nước thải định kỳ qua 3 đợt tháng 3,6,9 năm
2014 của trung tâm QT & KTMT Nghệ an 9/2014.
QCVN
40:2011/BTNMT
Kết quả
STT
Thông số
(CỘT B)
Đơn vị
3/2014
6/2014
9/2014
C
CMAX
1
pH
-
7.71
7.65
6,00
5,5-9
5,5-9
2
BOD5
mg/l
17,72
34,5
19,5
50
49.5
3
COD
mg/l
67
113
51
150
148,5
4
TSS
mg/l
3
11
34
100
99
19
5
Tổng N
mg/l
7,9
8,6
6,8
40
39,6
6
Tổng P
mg/l
2,08
0,95
0,74
6
5,94
7
colifroms
2320
4800
8200
5000
5000
Vk/100m
l
Qua bảng tổng hợp giám sát mẫu nước thải sản xuất sau xử lí của nhà máy sữa TH
true milk cho thấy: giá trị của các thông số có sự biến động không đáng kể qua các đợt và
hầu hết đều đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B,tính theo Cmax). Cần lưu ý về chỉ số
Colifroms vào đợt tháng
20
3.4.
Quy trình công nghệ xử lý nước thải của nhà máy sữa tươi sạch TH true Milk
Sơ đồ công nghệ và thuyết minh
Hiện nay có rất nhiều phương pháp để xử lý nước thải công nghiệp cụ thể như:
-
Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học.
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học.
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý.
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.
Xử lý nước thải bằng phương pháp nhiệt.
Tại nhà máy sữa tươi sạch TH true milk,người ta đang ứng dụng phương pháp xử
lý sinh học( nuôi cấy vi sinh) với hệ thống vô cùng hiện đại Aqua của Hà Lan.
21
Sơ đồ công nghệ :
Nước thải vào
Bể gom
Fattrap
H2S04 98%
PAC
Equalization basin
Selector 1
Selector 2
Cấp khí
Aerotank
Bể chứa bùn
javen
Eftluent tank
Máy ép bùn
Nguồn tiếp nhận
Xử lý định kỳ
Đường dòng thải
Đường công nghệ
22
Thuyết minh sơ đồ công nghệ:
-
Nước thải từ các nguồn của nhà máy qua hệ thống cống được tập trung tại bể gom nước
thải. Trước khi vào hố thu gom có lắp song chắn rác để loại bỏ các tạp chất thô. Tải bể thu
gom nước thải sư dụng 1 máy bơm để bơm lên bể fattrap (bể tách bơ), phần bơ được tách
riêng còn phần nước sẽ được đưa về bể Equalization basin ( bể trung hòa) tại đây người ta
dùng bơm định lượng cho axit bơm H2S04 98% để trung hòa pH , ( PH 6.5-7.5). Nước từ
bể trung hòa chảy qua bể selector 1, selector 2. Ở bể ST 1 dùng bơm định lượng bơm
PAC vào để trợ lắng , điều chỉnh lượng photpho sau khi nước đi vào bể Aerotank (bể vi
sinh) . Sau đó nước tại bể Aerotank ở đây dùng 1 hệ thống cánh khuấy để trộn đều oxi,
nuôi sống vi sinh. Sau khi nước đã được xử lý ở bể Aerotank xong thì được bơm về bể
chứa nước sạch, dùng bơm định lượng bơm javen vao để làm nước trong hơn và diệt
khuẩn. Nước sau xử lý đạt quy chuẩn hiện hành được thải ra môi trường.
- Hệ thống ép bùn:
Do đặc thù hệ thống nước thải nuôi cấy vi sinh nên lượng vi sinh trong bể
Aerotank có xu hướng ngày càng nhiều. Do đó người ta dùng hệ thống máy ép bùn để
loại bỏ bớt một phần vi sinh gây ảnh hưởng đến chất lượng xử lý nước.
Quy trình ép bùn: Sau khi dừng đánh khuấy 30 phút ở bể Aerotank để lượng bùn
lắng sâu xuống đáy bể. Người ta dùng hệ thống bơm định lựơng hút bùn hoạt tính về máy
ép bùn. ở máy ép bùn bùn được đưa về bồn trộn và dùng bơm định lượng polime cation
0,2% bơm vào bồn trộn trộn lẫn với bùn. ở bồn trộn bùn và polime được trộn lẫn nhau và
kết dính thành bông bùn qua lưới lọc bông bùn được đưa đi xử lý định kỳ.
3.5.
Chi tiết các công trình của hệ thống xử lý
23
Hình 3. 1. Mô hình của hệ thống xử lý nước thải của nhà máy.
3.5.1.
Bể gom.
Toàn bộ nước của nhà máy sau quá trình sản xuất xong được tập trung về tại đây.
Kích thước : 8x4x3
Hình 3. 2. Bể gom nước thải
24
3.5.2.
Bể fattrap ( bể tách bơ).
Do đặc thù của ngành sữa lượng dinh dưỡng và chất béo quá lớn người ta dùng bể
tách bơ này để tách đi một lượng bơ để đảm bảo chất lượng cho vi sinh.tại đây do tác
động vật lý làm bơ đóng kết trên bề mặt. Và được xả tràn qua đường ống đưa đi xư lý.
Kích thước : 4x1x1,4
Hình 3. 3. Bể fattrap.
3.5.3. Song chắn rác.
Song chắn rác dùng để loại bỏ các loại rác có kích thước lớn.tránh tắc nghẽn
đường ống.
Hình 3. 4. Song chắn rác
25
3.5.4. Bể EQ (bể trung hòa)
Bể trung hòa thực hiện chức năng trung hòa p.H về giá trị 6-8 .Vì đặc thù của nhà
máy sữa có nồng độ p.H trung bình lớn hơn 10 nên tại bể trung hòa người ta chỉ dùng
H2SO4 98%. Kích thước (7x3x8)
Hình 3. 5. Bể EQ
3.5.5.Bể seletor 1, selector 2.
Bể lắng là môi trường đệm cho bể aerotank, trợ lắng tạo nên một môi truờng thuận
lợi cho vi sinh phát triển ở bể aerotank.
Kích thước : ( 7x4x5)
26