Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.72 KB, 32 trang )
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
Công ty đã tận dụng tối đa số lượng tài sản cố định có trong công ty vào sản xuất thi
công, sử dụng hiệu quả các thiêt bị máy móc hiện có, các thiết bị máy móc bị hư hỏng
được sửa chữa và đầu tư mua mới cần thiết ,nhanh chóng phục vụ sản xuất thi công.
* Trong công tác quản lý lao động tiền lương:
Việc trả lương theo trình độ chuyên môn giúp nhân viên tích cực, hăng say làm việc
một cách sáng tạo mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
Việc trả lương theo thời gian giúp hệ số ngày làm việc thực tế của doanh nghiệp ở mức
độ cao hơn.
* Trong vấn đề về tài chính:
Vấn đề tài chính của công ty tính tới thời điểm 31/12/2012 tương đối ổn định, vững
chắc, các tỷ số về khả năng thanh toán, về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư, về khả
năng hoạt động đều cao.
3.1.2 Nhược điểm:
* Trong tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing:
Các chính sách giá, xúc tiến thương mại đã được doanh nghiệp sử dụng nhưng vẫn
chưa được áp dụng một cách đa dạng hóa và mang lại hiệu quả tốt nhất cho công ty.
* Trong công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của doanh nghiệp rất đa dạng và nhiều chủng loại
khác nhau gây khó khăn cho việc kiểm kê xuất nhập vào kho và trong việc quản lý và
sắp xếp của kế toán
* Trong công tác quản lý tài sản cố định:
Là một công ty xây dựng nên số lượng tài sản cố định của doanh nghiệp nhiều và có
giá trị cao, việc sử dụng hiệu quả máy móc thiết bị vẫn gặp khó khăn nhất định
* Trong công tác quản lý lao động tiền lương:
Doanh nghiệp áp dụng cả hai hình thức trả lương là trả lương theo trình độ chuyên
môn và trả lương thời gian, việc áp dụng hai hình thức này đôi khi gây khó khăn cho
việc tổng hợp chi phí nhân công vì có thể gây chồng chéo mức lương, hoặc việp tính
lương không công bằng với một số nhân viên.
* Trong vấn đề về tài chính:
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
Vấn đề tài chính của doanh nghiệp tương đối ổn định nhưng các tỷ số về khả năng sinh
lời vẫn tương đối thấp, doanh nghiệp cần cố gắng hơn nữa để tỷ số về khả năng sinh
lời cao hơn so với hiện nay.
3.2 Các đề xuất hoàn thiện.
* Trong tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing:
Công ty nên có những chính sách xúc tiến trong tiêu thụ sản phẩm dịch vụ một cách
mạnh mẽ và hiệu quả hơn để tăng doanh thu bán đối với những chủ đầu tư quen thuộc,
đối với những khách hàng mới, công ty nên áp dụng những chính sách tuyên truyền,
quảng cáo,xúc tiến thương mại để tăng cường số lượng khách hàng mới.
* Trong công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Do nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của doanh nghiệp đa dạng, nhiều chủng loại nên
cần bố trí, thiết kế kho chứa đựng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ một cách hợp lý
nhất: những nguyên vật liệu thường xuyên được sử dụng hay những nguyên vật liệu có
trọng lượng lớn cần để ở khu vực gần cửa kho để tiết kiệm chi phí, công sức vận
chuyển và đi lại, những nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ít được sử dụng đến hay có
trọng lượng nhỏ thì có thể để ở phía trong của kho, ở xa cửa kho hơn vì việc vận
chuyển nguyên vật liệu này tốn ít thời gian công sức hơn. Bố trí nguyên vật liệu theo
ngăn, tầng, lớp để tiết kiệm diện tích kho.
* Trong công tác quản lý tài sản cố định:
Tài sản cố định của công ty cần được khai thác hiệu quả và triệt để hơn nữa, tránh để
máy móc thiết bị bị hỏng hóc hay ngừng việc làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công công
trình, hạng mục công trình.
* Trong công tác quản lý lao động tiền lương:
Đối với công ty thì năng suất là một yếu tố quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp tới
doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp, việc kích thích công nhân viên hăng hái tham
gia sản xuất, tăng năng suất lao động là điều tất yếu cần thiết không chỉ đối với công ty
mà đối với bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào.
Tiền lương, tiền thưởng là một yếu tố quan trọng để kích thích công nhân viên hăng
hái tham gia sản xuất, tăng năng suất lao động.
Công ty nên có nhiều chính sách đãi ngộ hơn nữa như tăng tiền lương cơ bản,nộp các
khoản phí khác cho người lao động.
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
* Trong vấn đề về tài chính:
Tình hình tài chính luôn là vấn đề nhạy cảm đối với bất kỳ một công ty nào, tài chính
có ổn định thì doanh nghiệp mới có thể phát triển bền vững được.
Đối với công ty, tình hình tài chính cần được minh bạch hơn, vấn đề tài chính của
công ty cần được tập hợp, xem xét, đánh giá theo chu kỳ từng tháng để đánh giá kịp
thời tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp, đồng thời cũng để tránh được những
rủi ro tài chính đáng tiếc xảy ra do việc không nắm bắt kịp thời về tình hình tài chính
của doanh nghiệp
Các tỷ số về khả năng sinh lời của công ty còn thấp, công ty cần có những chính sách
kinh doanh tốt, việc sử dụng vốn chủ sở hữu một cách có hiệu quả hơn để có thể đem
lại tỷ số lợi nhuận cao hơn.
KẾT LUẬN
-Trong điều kiện kinh tế cạnh tranh gay gắt hiện nay của cơ chế thị trường thì mọi
doanh nghiệp, mọi tổ chức sản xuất kinh doanh đều đang đứng trước khó khăn và thử
thách lớn trong việc làm thế nào để tồn tại và phát triển được trước các đối thủ cạnh
tranh. Những khó khăn và thử thách này chỉ có thể giải quyết được khi doanh nghiệp
chú trọng đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
-Trong thời gian thực tập em đã tiếp cận với thực tế hệ thống quản trị trong cty, cơ cấu
lao động, các hoạt động marketing và lĩnh vực không kém phần quan trọng nữa là
quản trị sản xuất trong cty, báo cáo tài chính của cty, từ đó em đã hiểu thêm được rất
nhiều điều về chuyên ngành quản trị, hiểu hơn về những kiến thức đã được học và có
thêm một số kinh nghiệm thực tiễn. quá trình thực tập tại cty giúp em thấy được vai trò
của quản trị trong bộ máy quản lí chung. Đồng thời thấy được phải vận dụng lý thuyết
vào thực tiễn như thế nào để đạt được hiệu quả cao nhất.
-Với trình độ học vấn và thời gian thực tập có hạn việc tìm hiểu về công tác quản trị tại
cty còn chưa đầy đủ. Điều kiện tiếp xúc thực tế còn ít nên không thể tránh khỏi sai xót
trong quá trình thực hiện. Vì vậy em rất mong được sự chỉ bảo, góp ý, bổ sung của các
thầy cô giáo, ban lãnh đạo cty để em có thể khắc phục được những hạn chế đó.
-Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ công nhân viên trong cty và
cô giáo Lưu Thị Minh Ngọc trong thời gian thực tập đã giúp đỡ em hoàn thiện bài báo
cáo này.
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
Em xin chân thành cảm ơn!
Phụ lục
Phụ lục 1 :
Mẫu số B02-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bảng báo cáo kết quả HĐKD
Đơn vị tính : VND
STT Chỉ tiêu
Mã
số
1
Doanh thu BH & cung
cấp dịch vụ
01
251.000.000.000 283.400.000.000
2
Các khoản giảm trừ
02
0
3
Doanh thu thuần
10
251.000.000.000 283.400.000.000
4
Giá vốn hàng bán
11
201.113.000.000 227.074.000.000
5
Lợi nhuận gộp
20
49.887.000.000
56.326.000.000
6
Doanh thu HĐTC
21
61.000.000
69.000.000
7
Chi phí tài chính
22
14.121.000.000
17.074.000.000
8
Chi phí bán hàng
24
13.683.000.000
15.450.000.000
9
Chi phí quản lý
25
4.872.000.000
5.501.000.000
10
Thu nhập khác
31
1.549.000.000
1.750.000.000
11
Chi phí khác
32
1.434.000.000
1.620.000.000
12
Lợi nhuận trước thuế
50
17.387.000.000
18.500.000.000
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
Thuyết Năm 2009
minh
Năm 2010
0
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
13
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
Nộp thuế TNDN (25 %) 51
4.346.750.000
4.625.000.000
14
Nộp thuế sai hóa đơn
TC
52
396.250.000
988.000.000
15
Lợi nhuận ròng
60
12.644.000.000
12.887.000.000
Phụ lục 2:
Mẫu số B01-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: VND
TT
Tên tài sản
Mã
số
Thuyết Số đầu kỳ 2009
minh
Số cuối kỳ 2010
A
Tài sản ngắn hạn
135.823.114.000 182.790.362.000
- Tiền và các khoản tương
đương
2.331.000.000
2.200.000.000
69.046.000.000
87.626.000.000
- Các khoản phải thu ngắn
hạn
62.830.000.000
82.441.000.000
- Hàng tồn kho
7.616.114.000
10.523.362.000
Tài sản CĐ và ĐTDH
71.116.252.000
91.634.638.000
- TSCĐ
37.927.000.000
40.264.000.000
- Các khoản đầu tư khác
33.189.252.000
51.370.638.000
Tổng A + B
206.939.366.000 274.425.000.000
Tên nguồn vốn
Số đầu kỳ 2009
- Tài sản lưu động khác
B
TT
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
Số cuối kỳ 2010
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
A
B
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
Nợ phải trả
137.637.435.000 177.959.142.000
- Nợ ngắn hạn
120.614.464.000 155.978.845.000
- Nợ dài hạn
17.022.971.000
21.980.297.000
Nguồn vốn chủ sở hữu
69.301.931.000
96.465.858.000
Nguồn vốn
67.883.931.000
91.634.638.000
Quỹ khác
1.418.000.000
5.699.000.000
Tổng A + B
206.939.366.000 274.425.000.000
Tài liệu tham khảo
[1] Báo cáo tài chính năm 2012 công ty Thành Hưng
[2] Khoa Quản lý kinh doanh Đại học Công nghiệp Hà Nội, hướng thực tập cơ sở
ngành kinh tế,2010
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5