1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Quản trị kinh doanh >

2 Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trong doanh nghiệp :

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.72 KB, 32 trang )


BÁO CÁO KIẾN TẬP

HN



TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP



6



KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH

……………………………..…….……………………….

Nhựa composite

Tấn

41550



7



Bu lông móng



Tấn



-



1554



2.2.2 Lập kế hoạch dự trữ vật liệu, công cụ, dụng cụ trong doanh nghiệp:

Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ được lên kế hoạch thu mua khi có hợp đồng

mới, nguyên vật liệu được thu mua tùy theo địa điểm thi công.Nếu địa điểm thuận lợi

như ở đồng bằng thì thu mua 1 tuần/ 1 lần. Nếu địa điểm ở trên miền núi thì thu mua 3

tuần/ 1 lần. Nếu thiếu hoặc hỏng thì nhập bổ sung thêm. Nguyên vật liệu do thủ kho

kiểm kê và nhập xuất.

Đối với những loại vật liệu có thời gian bảo quản lâu và giá trị không cao như đá,

cát, đất đèn.. thì thu mua 5 tuần/ 1 lần, không thu mua quá ít lần nhằm tránh việc quá

tải lưu kho.

2.2.3 Quản lý kế hoạch cung ứng vật liệu dụng cụ kỹ thuật của doanh nghiệp:

Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ được nhập xuất theo hình thức fifo, được kế

toán tổng hợp và báo cáo sau các đợt. Khi cấp phát nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ

tùy theo tình hình và nhu cầu thực tế thi công để cấp phát. Để đảm bảo nguyên

liệu,công cụ, dụng cụ cho quá trình sản xuất, kế toán kho tập hợp báo cáo tồn kho mỗi

ngày, nếu tồn kho quá ít mà chưa tới kỳ nhập thì doanh nghiệp sẽ nhập bổ sung để

đảm bảo sản xuất được liên tục, không bị ngắt quãng.



2.3 Công tác quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp.

2.3.1 Thống kê khả năng sản xuất, phục vụ của Tài sản cố định:

-



Thống kê số lượng tài sản cố định, tình trạng tài sản cố định

Bảng 2.6 :Bảng cân đối tài sản cố định

Đơn vị tính: 1.000.000.000 VN

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ



T



Loại TSCĐ





đầu

năm



A



Dùng cho sản xuất



37,927



T



GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc



Loại

doanh

Tổng nghiệp

số

đã có

8,5



Loại

hiện

đại

hơn



Tổng

số



Loại

không

cần

dung



Loại



bị

hủy

bỏ





cuối

năm

40,264







SV: Trần Như Ngọc

Lớp: QTKD1-K5



BÁO CÁO KIẾN TẬP

HN



TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP



KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH

……………………………..…….……………………….

cơ bản

Tổng số



37,927



8,5



8,5



6,163



1,5



4,633



40,264



- Nhà cửa



17



4



4



21



- Vật kiến trúc



2



0,5



0,5



2,5



- Thiết bị động lực



1



1



1



0,7



- Thiết bị truyền dẫn



1



1



1



1,5



- Thiết bị sản xuất



10



2



2



1



1



11



- Thiết bị vận tải



6,927



2,963



2,963



3,963



Dùng trong sản xuất



0



0



0



0



0



0



0



0



Không dùng trong

sản xuất



0



0



0



0



0



0



0



0



Trong đó:



B

C



0.7

1,5



0,5



Thống kê hiệu quả sử dụng tài sản cố định

Các chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng tài sản cố định

Nghiên cứu kết cấu tài sản cố định



Chỉ tiêu kết cấu

Tài sản cố định



giá trị của một loại tài sản cố định

=



giá trị toàn bộ tài sản cố định

21.000.000.000



Nhà cửa



=



= 0,521 lần

40.264.000.000

2.500.000.000



GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc







1,3



SV: Trần Như Ngọc

Lớp: QTKD1-K5



BÁO CÁO KIẾN TẬP

HN



TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP



KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH

……………………………..…….……………………….

Vật kiến trúc =

= 0,062 lần

40.264.000.000

1.300.000.000

Thiết bị động lực =



= 0,032 lần

40.264.000.000

500.000.000



Thiết bị truyền dẫn =



=



0,012 lần



=



0,273 lần



40.264.000.000

11.000.000.000

Thiết bị sản xuất =

40.264.000.000



500.000.000

Thiết bị vận tải =



=



0,098 lần



40.264.000.000



Nghiên cứu tình hình tăng giảm tài sản cố định



Hệ số tăng



giá trị tài sản cố định tăng trong kỳ



Tài sản cố định =



8.500.000.000

=



giá trị tài sản cố định có cuối kỳ



40.264.000.000



= 0,211 lần

Hệ số giảm



giá trị tài sản cố đinh trong kỳ



GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc







SV: Trần Như Ngọc

Lớp: QTKD1-K5



BÁO CÁO KIẾN TẬP

HN



TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP



KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH

……………………………..…….……………………….

Tài sản cố định = giá trị tài sản cố định có đầu kỳ

6.163.000.000

=



= 0,162 lần

37.927.000.000

giá trị TSCĐ mới tăng trong kỳ



Hệ số đổi mới

Tài sản cố định



(có cả chi phí hiện đại hóa)

=



giá trị tài sản cố định có cuối kỳ

8.500.000.000

=



= 0,211 lần

40.264.000.000



Hệ số loại bỏ

Tài sản cố định



giá trị TSCĐ cũ loại bỏ trong kỳ

=



giá trị tài sản cố định có đầu kỳ

6.163.000.000

=



= 0,162 lần

37.927.000.000



-



So sánh giữa giá trị sản xuấtcủa doanh nghiệp thực hiện

giá trị sản xuất(giá vốn hàng bán)



trong những năm với tổng giá



=



trị TSCĐ bình quân trong năm



Tổng giá trị TSCĐ bình quân trong năm

227.074.000.000

=



= 5,808 lần

39.095.500.000



GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc







SV: Trần Như Ngọc

Lớp: QTKD1-K5



BÁO CÁO KIẾN TẬP

HN



TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP



KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH

……………………………..…….……………………….

Trong đó:

Giá trị sản xuất là giá vốn hàng bán năm 2010 bằng 227.074.000.000 VND

Tổng giá trị



Tổng giá trị



TSCĐ bình



TSCĐ đầu năm



quân



+



=



Tổng giá trị

TSCĐ cuối năm



2

37.927.000.000 + 40.264.000.000

=



= 39.095.500.000 VND

2



So sánh giữa mức thunhập của doanh nghiệpthực hiện được trong năm

Tổng thu nhập

với tổng giá trị tài sản cố



=



định bình quân trong năm



Tổng giá trị TSCĐ bình quân trong năm

19.931.489.679

=



= 0,509 lần

39.095.500.000



Tổng thu nhập của CBCNV gián tiếp + CNSX = 12.693.107.903 + 7.283.381.776

= 19.931.489.679 VND



Hệ số trang bị tài sản cố



Tổng giá trị TSCĐ



định cho một công nhân



Bình quân trong năm



trực tiếp hoặc số chỗ làm

việc



=



Số công nhân trực tiếp

sản xuất hay số chỗ làm việc

39.095.500.000



GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc







SV: Trần Như Ngọc

Lớp: QTKD1-K5



BÁO CÁO KIẾN TẬP

HN



TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP



KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH

……………………………..…….……………………….

=

= 157.010.040,2 VND /người

249

2.3.2 Thống kê số lượng máy móc – thiết bị sản xuất:

Bảng 2.3.2: Thống kê số lượng máy móc thiết bị tính tới 31/12/2012.

Số máy móc – thiết bị hiện có

Số máy móc – thiết bị (MM-TB) đã lắp

Số MM-TB

thực tế làm

việc



Số MM-TB

sửa chữa theo

kế hoạch



Số MM-TB dự Số MM-TB

phòng

bảo dưỡng



Số MM-TB

ngừng việc



100



50



20



20



10



Máy móc thiết bị của công ty Thành Hưng gồm xe tải, máy trộn bê tông… và các loại

máy khoan cắt.



2.4 Công tác quản lý lao động tiền lương trong doanh nghiệp

2.4.1 Cơ cấu lao động của doanh nghiệp :



Bảng 2.6: Cơ cấu lao động trong những năm gần đây.

Đơn vị: Người



Cơ cấu lao động



Năm 2009



Năm 2010



Năm 2011



Trình độ

chuyên môn



Tổng số:



349



378



582



Trên đại học



5



6



9



Đại học



117



179



177



Cao đẳng



10



12



25



GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc







SV: Trần Như Ngọc

Lớp: QTKD1-K5



BÁO CÁO KIẾN TẬP

HN



TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP



KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH

……………………………..…….……………………….



Giới tính



Trung cấp



2



7



6



Phổ thông



208



259



350



Nam



305



342



552



Nữ



44



36



30



Cơ cấu lao động trong 3 năm gần đây không biến động nhiều, điều này làm cho

bộ máy công ty hoạt động ổn định. Tỉ lệ lao động nam trong công ty cao hơn nhiều so

với lao động nữ, đó là kết quả bình thường trong một công ty xây dựng.

2.4.2 Phương pháp xây dựng định mức lao động cho một số sản phẩm cụ thể.

Ở công ty áp dụng mức sản lượng đối với công nhân trực tiếp và theo thời gian

đối với cán bộ.

2.4.3 Tổng quỹ lương của doanh nghiệp.

Quỹ lương trong doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà doanh nghiệp phải trả cho

tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Quỹ lương bao gồm nhiều loại tuy nhiên

về mặt hoạch toán có thể chia thành tiền lương lao động trực tiếp và tiền lương lao

động gián tiếp.

Các khoản trích theo lương gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.

2.4.4 Các hình thức trả công lao động ở doanh nghiệp:

Công ty trả lương theo hình thức thời gian và theo trình độ.

Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng chủ yếu đối với công nhân trực

tiếp sản xuất, lương được trả theo số ngày công thực tế làm việc của mỗi công nhân.

Mức lương trung bình mỗi công nhân viên theo số liệu năm 2011 là 2.350.515đ/tháng.

Hình thức trả lương theo trình độ chuyên môn được áp dụng với nhân viên quản lý

doanh nghiệp. Theo số liệu năm 2010:

Trình độ Thạc sĩ : 3.500.000đ/tháng

Trình độ Đại học: 3.000.000đ/tháng

Trình độ Cao đẳng: 2.300.000đ/tháng

Trình độ Trung cấp: 2.000.000đ/tháng

GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc







SV: Trần Như Ngọc

Lớp: QTKD1-K5



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

×