Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.72 KB, 32 trang )
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
* Trong vấn đề về tài chính:
Tình hình tài chính luôn là vấn đề nhạy cảm đối với bất kỳ một công ty nào, tài chính
có ổn định thì doanh nghiệp mới có thể phát triển bền vững được.
Đối với công ty, tình hình tài chính cần được minh bạch hơn, vấn đề tài chính của
công ty cần được tập hợp, xem xét, đánh giá theo chu kỳ từng tháng để đánh giá kịp
thời tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp, đồng thời cũng để tránh được những
rủi ro tài chính đáng tiếc xảy ra do việc không nắm bắt kịp thời về tình hình tài chính
của doanh nghiệp
Các tỷ số về khả năng sinh lời của công ty còn thấp, công ty cần có những chính sách
kinh doanh tốt, việc sử dụng vốn chủ sở hữu một cách có hiệu quả hơn để có thể đem
lại tỷ số lợi nhuận cao hơn.
KẾT LUẬN
-Trong điều kiện kinh tế cạnh tranh gay gắt hiện nay của cơ chế thị trường thì mọi
doanh nghiệp, mọi tổ chức sản xuất kinh doanh đều đang đứng trước khó khăn và thử
thách lớn trong việc làm thế nào để tồn tại và phát triển được trước các đối thủ cạnh
tranh. Những khó khăn và thử thách này chỉ có thể giải quyết được khi doanh nghiệp
chú trọng đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
-Trong thời gian thực tập em đã tiếp cận với thực tế hệ thống quản trị trong cty, cơ cấu
lao động, các hoạt động marketing và lĩnh vực không kém phần quan trọng nữa là
quản trị sản xuất trong cty, báo cáo tài chính của cty, từ đó em đã hiểu thêm được rất
nhiều điều về chuyên ngành quản trị, hiểu hơn về những kiến thức đã được học và có
thêm một số kinh nghiệm thực tiễn. quá trình thực tập tại cty giúp em thấy được vai trò
của quản trị trong bộ máy quản lí chung. Đồng thời thấy được phải vận dụng lý thuyết
vào thực tiễn như thế nào để đạt được hiệu quả cao nhất.
-Với trình độ học vấn và thời gian thực tập có hạn việc tìm hiểu về công tác quản trị tại
cty còn chưa đầy đủ. Điều kiện tiếp xúc thực tế còn ít nên không thể tránh khỏi sai xót
trong quá trình thực hiện. Vì vậy em rất mong được sự chỉ bảo, góp ý, bổ sung của các
thầy cô giáo, ban lãnh đạo cty để em có thể khắc phục được những hạn chế đó.
-Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ công nhân viên trong cty và
cô giáo Lưu Thị Minh Ngọc trong thời gian thực tập đã giúp đỡ em hoàn thiện bài báo
cáo này.
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
Em xin chân thành cảm ơn!
Phụ lục
Phụ lục 1 :
Mẫu số B02-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bảng báo cáo kết quả HĐKD
Đơn vị tính : VND
STT Chỉ tiêu
Mã
số
1
Doanh thu BH & cung
cấp dịch vụ
01
251.000.000.000 283.400.000.000
2
Các khoản giảm trừ
02
0
3
Doanh thu thuần
10
251.000.000.000 283.400.000.000
4
Giá vốn hàng bán
11
201.113.000.000 227.074.000.000
5
Lợi nhuận gộp
20
49.887.000.000
56.326.000.000
6
Doanh thu HĐTC
21
61.000.000
69.000.000
7
Chi phí tài chính
22
14.121.000.000
17.074.000.000
8
Chi phí bán hàng
24
13.683.000.000
15.450.000.000
9
Chi phí quản lý
25
4.872.000.000
5.501.000.000
10
Thu nhập khác
31
1.549.000.000
1.750.000.000
11
Chi phí khác
32
1.434.000.000
1.620.000.000
12
Lợi nhuận trước thuế
50
17.387.000.000
18.500.000.000
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
Thuyết Năm 2009
minh
Năm 2010
0
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
13
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
Nộp thuế TNDN (25 %) 51
4.346.750.000
4.625.000.000
14
Nộp thuế sai hóa đơn
TC
52
396.250.000
988.000.000
15
Lợi nhuận ròng
60
12.644.000.000
12.887.000.000
Phụ lục 2:
Mẫu số B01-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: VND
TT
Tên tài sản
Mã
số
Thuyết Số đầu kỳ 2009
minh
Số cuối kỳ 2010
A
Tài sản ngắn hạn
135.823.114.000 182.790.362.000
- Tiền và các khoản tương
đương
2.331.000.000
2.200.000.000
69.046.000.000
87.626.000.000
- Các khoản phải thu ngắn
hạn
62.830.000.000
82.441.000.000
- Hàng tồn kho
7.616.114.000
10.523.362.000
Tài sản CĐ và ĐTDH
71.116.252.000
91.634.638.000
- TSCĐ
37.927.000.000
40.264.000.000
- Các khoản đầu tư khác
33.189.252.000
51.370.638.000
Tổng A + B
206.939.366.000 274.425.000.000
Tên nguồn vốn
Số đầu kỳ 2009
- Tài sản lưu động khác
B
TT
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
Số cuối kỳ 2010
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5
BÁO CÁO KIẾN TẬP
HN
A
B
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP
KHOA: QUẢN LÍ KINH DOANH
……………………………..…….……………………….
Nợ phải trả
137.637.435.000 177.959.142.000
- Nợ ngắn hạn
120.614.464.000 155.978.845.000
- Nợ dài hạn
17.022.971.000
21.980.297.000
Nguồn vốn chủ sở hữu
69.301.931.000
96.465.858.000
Nguồn vốn
67.883.931.000
91.634.638.000
Quỹ khác
1.418.000.000
5.699.000.000
Tổng A + B
206.939.366.000 274.425.000.000
Tài liệu tham khảo
[1] Báo cáo tài chính năm 2012 công ty Thành Hưng
[2] Khoa Quản lý kinh doanh Đại học Công nghiệp Hà Nội, hướng thực tập cơ sở
ngành kinh tế,2010
GVHD: Lưu Thị Minh Ngọc
SV: Trần Như Ngọc
Lớp: QTKD1-K5