Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.16 KB, 19 trang )
Đặc tuyến thực của bơm ly tâm:
Đường H-Q: biểu diễn mối quan hệ
giữa cột áp toàn phần và lưu lượng. H
và Q tỉ lệ nghịch với nhau
Đường Pm-Q: biểu diễn mối quan hệ
giữa công suất cung cấp cho bơm và
lưu lượng qua bơm. Ngoài vùng hoạt
động tối ưu vùng này trở nên phẳng.
Đường E-Q: biểu diễn mối quan hệ
giữa hiệu suất và lưu lượng.
LOGO
Đặc tuyến mạng ống:
Đặc tuyến mạng ống là đường cong biểu diễn mối quan hệ của Hmo-Q
Hmo= C + K.Q2= ( + - ) + ((∑ᶓ + ).).Q2
P1, P2: áp suất đầu vào và đầu ra của ống, N/m2
Z1,Z2 chiều cao đầu vào và đầu ra của ống,m
l: chiều dài ống,m
d: đường kính trong của ống (φ27 x 1.8mm), m
�: hệ số ma sát
�: khối lượng riêng của lưu chất
∑ᶓ: tổng hệ số trở lực cục bộ của ống
LOGO
Điểm làm việc của bơm:
Là giao điểm của đặc tuyến thực
của bơm và đặc tuyến mạng ống
dẫn
LOGO
c. Ghép bơm nối tiếp:
Sau khi chất lỏng ra khỏi bơm này
được đưa tiếp vào ống hút của bơm kia
rồi mới được đưa vào hệ thống đường
ống gọi là bơm làm việc nối tiếp.
Các bơm làm việc nối tiếp thì lưu
lượng giữ nguyên và cột áp thay đổi
Q= Q1 = Q2 =…..= Qn
H= H1 + H2 +…..+ Hn
Như vậy bơm làm việc nối tiếp được
sử dụng khi hệ thống yêu cầu cần lưu
lượng lớn mà một bơm không đáp ứng
được.
LOGO
d. Ghép bơm song song:
Các bơm khi làm việc cùng cấp nước
vào một hệ thống dường ống gọi là
làm việc song song.
Khi các bơm làm việc song song thì
cột áp sẽ giữ nguyên và lưu lượng thay
đổi.
Htc = H1= H2=….= Hn
Qtc= Q1 + Q2 +…..+ Qn
LOGO