Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 85 trang )
Khả năng tự động xác định các nguồn tạo Log (tên các tài sản IT,
profile của ứng dụng...). Và phát hiện ra các lỗ hổng bảo mật của
các nguồn tạo Log và đưa ra cảnh báo ngay khi các lỗ hổng bảo mật
đó bị khai thác.
•
Khả năng chuẩn hoá và so sánh tương quan các Log theo thời gian
thực cũng như các dữ liệu trong quá khứ nhằm cung cấp cho người
quản trị một bức tranh toàn cảnh về an ninh thông tin theo thời gian.
Tự động Update các Rules mới để đưa ra các xử lý kịp thời khi có
nguy cơ mất an toàn mạng.
2.1.1. Chức năng của các thiết bị
•
Flow Collector
Đây là nơi thu thập các luồng dữ liệu từ mạng được giám sát. FC thường thu
nhận luồng dữ liệu từ các Switch hoặc các Router và các thiết bị đó được cấu hình
để có chức năng span port của Cisco hoặc sẽ sử dụng các Network Tab. Sau đó dữ
liệu cũng được nén, mã hóa và chuyển về FP xử lý thông qua cổng 22. CONSOLE
sẽ cấu hình cho FC lắng nghe ở cổng Ethernet được kết nối với Span port hoặc
Network Tab để thu thập luồng dữ liệu. Khả năng xử lý hiện tại trên hệ thống
GSANM đối với FC là 220000FPM. Network Tab là một thiết bị phần cứng để
truy cập dữ liệu lưu thông qua mạng máy tính, có vai trò giám sát lưu lượng mạng
giao thông giữa hai điểm mạng. Network Tab có it nhất 3 cổng: Cổng A, cổng B và
cổng màn hình, một tap sẽ được chèn vào giữa hai cổng A và B, nó sẽ cho tất cả
các lưu lượng mạng truy cập thông qua không bị cản trở và có một bản sao dữ liệu
đến cổng màn hình để nghe thông tin, thường được sử dụng cho các hệ thống phát
hiện xâm nhập, thiết bị thăm dò mạng và các thiết bị giám sát và thu thập, thường
được sử dụng trong các ứng dụng bảo mật vì nó không làm ảnh hưởng tới mạng và
khó bị phát hiện
•
Flow Procesor
Đây là nơi xử lý luồng dữ liệu, FP nhận dữ liệu từ Flow Collector và xử lý
dựa trên các tập luật của FP. Sau đó, các cảnh báo sẽ được nó gửi lên CONSOLE
còn các sự kiện không đưa ra cảnh báo sẽ được lưu trữ tại FP và được quản lý dựa
trên giao diện web của CONSOLE. Thời gian lưu trữ các sự kiện này tùy thuộc vào
cấu hình thường là ba tháng.
•
Event Collector
•
27
Là nơi thu thập nhật ký hệ thống, tiếp nhận các nhật ký hệ thống từ các thiết
bị, hoặc các ứng dụng gửi về. Tại đây nhật ký hệ thống sẽ được mã hóa, nén và gửi
về EP qua cổng 22. Sau đó nó sẽ được EP phân tích và xử lý.
Đối với EC có rất nhiều phương pháp lấy nhật ký hệ thống khác nhau VD:
Cài đặt Agent lên các máy tính cần thu thập và gửi nhật ký hệ thống đã được chỉ
định về cho EC. Tại CONSOLE người quản trị sẽ cấu hình cho EC thu nhận các
nhật ký hệ thống từ các Agent này. Sau đó các nhật ký hệ thống này sẽ được quản
lý dựa trên giao diện web của CONSOLE. EC chỉ có khả năng thu thập các sự kiện
mà không có khả năng thu thập các luồng dữ liệu. Với một thiết bị, dịch vụ như
IIS, thường có khoảng 20 sự kiện trên giây (20 EPS).
•
Event Processor
Đây là nơi xử lý các sự kiện được gửi về từ Event Collector. Các sự kiện này
sẽ được xử lý thông qua các tập luật tại đây. Nếu là cảnh báo hoặc các sự kiện từ
các thiết bị an ninh đưa ra cảnh báo thì nó sẽ được gửi trực tiếp lên CONSOLE để
xử lý. Nếu là các sự kiện không đưa ra cảnh báo sẽ được lưu trữ tại đây mà không
chuyển lên CONSOLE.
Các sự kiện được lưu trữ tùy theo cấu hình của quản trị, thường là ba tháng
cho các sự kiện không đưa ra cảnh báo. Các nhật ký hệ thống không đưa ra cảnh
báo nó sẽ được quản lý qua giao diện web của CONSOLE.
•
CONSOLE
Là nơi xử lý, lưu trữ các sự kiện an ninh được cảnh báo, các sự kiện này
được gửi lên từ Event Processor và Flow Processor. Ngoài ra tại đây còn chứa các
tập luật xử lý các dữ liệu, CONSOLE có khả năng hoạt động độc lập.
CONSOLE có hai giao diện, giao diện command line giúp người quản trị
cấu hình, xử lý các lỗi hệ thống... và giao diện web là nơi hiển thị các cảnh báo
cũng như các sự kiện thu thập được. Các cảnh báo sẽ được lưu trữ tùy vào cấu hình
quản trị trong bao lâu, thường là một năm cho mỗi hệ thống.
Năng lực hoạt động của CONSOLE tùy thuộc vào nhiều yếu tố như: Đường
truyền mạng, cấu hình phần cứng… thông thường hệ thống hoạt động với công
suất 1000EPS và 100000FPM. Khi hệ thống GSANM được thiết lập và cấu hình
thì CONSOLE sẽ tự động cấu hình tương ứng cho các thiết bị khác một cách chủ
động sau khi kết nối vào các thiết bị thông qua cổng 22. Từ đó các việc cấu hình
các thiết bị trong hệ thống GSANM có thể được thực hiện thông qua CONSOLE
28
bằng hai cách đó là qua giao diện Web với cổng 443 hoặc qua giao diện command
line.
2.1.2. Thông số kỹ thuật của các thiết bị chính
IBM Security QRadar đã cho ra hai dòng sản phẩm là Qradar M3 và Qradar
M4. Dòng sản phẩm Qradar M4 được IBM nâng cấp và cải tiến từ các thiết bị của
dòng sản phẩm Qradar M3, cùng với đó IBM đã cho ra các thiết bị mới hơn như:
Qradar 3128 (All-in-one), Qradar 3128 (Console), Qradar 1400 Data Node, Qradar
Flow Processor…
So sánh thiết bị trên 2 dòng sản phẩm để thấy được sự cải tiến:
Thông tin
Giấy phép cơ bản
Giấy phép nâng cấp
Số thiết bị nguồn
Cổng giao diện
Bộ nhớ tạm thời
Bộ nhớ lưu trữ
Nguồn
Kích thước
Thành phần
Chỉ số
Qradar 3105 M3
Qradar 3105 M4
25,000 FPM
1000 EPS
Up to 5,000 EPS
Up to 200,000 FPM
750
• Two 10/100/1000 Base-T
network monitoring
interfaces
• Four 10/100/1000 Base- • One 10/100/1000 Base-T
T network monitoring
QRadar management
interfaces
interface
• One 10/100/1000 Base-T • One 10/100 Base-T
management interface
integrated management
module interface
•
Two 10 Gbps
SFP + ports
48 GB
64 GB 8x 8 GB 1600 MHz
RDIMM
6.5 TB
9 x 3.5 inch 1 TB 7.2 K rpm
NL SAS, 9 TB total, 6.2 TB
usable (Raid 5)
Dual Redundant 675W AC Power Supply
29.5" D x 19.2" W x 3.4" H 28.9" D x 16.9" W x 1.7 " H
Event Collector
Event Processor cho việc sử lý các luồng và sự kiện
Internal storage cho các luồng và sự kiện
Bảng 2.: So sánh chi tiết phần cứng giữa 2 dòng sản phẩm trên cùng 1 thiết bị
Trên bảng 2.1 cho thấy được cả 2 thiết bị đều có thể xử lý cơ bản với tốc độ
25.000 FPM, 1000EPS và có thể mở rộng lên 200.000 FPM và 5000 EPS, cùng hỗ
29
trợ đến 750 thiết bị nguồn (có thể mở rộng thêm). Các thành phần nhúng vào bên
trong gồm có: Event Collector, Event Processor (cho việc phân tích cả sự kiện lẫn
luồng) và lưu trữ cục bộ.
Nhưng với những dòng sản phẩm M4 được nâng cấp lên với 64GB Memory
(với M3 là 48GB) và bộ nhớ lên tới 9TB (với M3 là 6.5TB). Thêm vào đó dòng
M4 được trang bị thêm 2 cổng 10Gbps SFP.
•
Qradar (All in one)
o
Qradar 2100 (All-in-one)
Thiết bị Qradar 2100 (All-in-one) là thiết bị duy nhất cho các tổ chức vừa và
nhỏ. Thiết bị cung cấp các giải pháp bảo mật tích hợp. Với giao diện trực quan, cấu
hình đơn giản nên Qradar 2100 nhanh chóng và dễ dàng triển khai. Ngoài ra
Qradar 2100 (All-in-one) tích hợp phiên bản nhúng QRadar QFlow Collector giúp
cho thiết bị có tầm nhìn mạng rộng hơn.
Các thiết bị như Firewall, IDS, Router, Switch hay một số thiết bị mạng
khác được kết nối trực tiếp đến Qradar 2100 để quản lý các sự kiện và đưa ra màn
hình giám sát.
Các tính năng:
- Bao gồm tất cả các khả năng (thu thập, lưu trữ, lập chỉ mục, tương
quan, quản lý hành vi phạm tội, phân tích và báo cáo) trong một thiết
bị cho một SIEM toàn diện.
- Hỗ trợ xử lý 1000 sự kiện trên 1 giây
- Hỗ trợ lên đến 50.000 luồng dữ liệu hai chiều mỗi phút
- Hỗ trợ 750 thiết bị nguồn, mở rộng đến hàng chục ngàn các nguồn
đăng nhập
- Bao gồm 1.5TB lưu trữ có thể sử dụng để duy trì dữ liệu lâu dài
- Hỗ trợ cổng 10/100 /1000 BASE-T kết nối để giám sát
- Hỗ trợ cổng 10/100 /1000 BASE-T để quản lý
- Nguồn điện dự phòng kép
- Nhúng phần cứng RAID 10 cho tính sẵn sàng cao, khả năng dự phòng
của hệ điều hành và lưu trữ.
- Lựa chọn để triển khai turnkey, tích hợp thiết bị HA.
30
Hình 2.: Mô hình sản phẩm Qradar 2100
Qradar 3105 (All-in-one)
o
Thông tin
Giấy phép cơ bản
Chỉ số
1,000 EPS
25,000 FPM
Giấy phép nâng Up to 5,000 ESP
cấp
Up to 200,000 FPM
Two 10/100/1000 Base-T network monitoring interfaces
One 10/100/1000 Base-T QRadar management interface
Cổng giao diện
One 10/100 Base-T integrated management module
interface
Two 10 Gbps SFP + ports
Số thiết bị nguồn
750
Bộ nhớ tạm thời
64 GB 8x 8 GB 1600 MHz RDIMM
9 x 3.5 inch 1 TB 7.2 K rpm NL SAS, 9 TB total, 6.2 TB
Bộ nhớ lưu trữ
usable (Raid 5)
Nguồn
Dual Redundant 675W AC Power Supply
Kích thước
29.5 inches sâu x 17.7 inches rộng x 2.4 inches cao
Event Collector
Thành phần
Event Processor cho việc sử lý các luồng và sự kiện
Internal storage cho các luồng và sự kiện
Bảng 2.: Chi tiết phần cứng thiết bị Qradar 3105
QRadar 3100/3105 (All-In-One) dành cho các doanh nghiệp có quy mô lớn.
Có khả năng thu thập các sự kiên, các luồng dữ liệu trên onboard và tương quan
chúng. Có thể mở rộng bộ xử lý cá sự kiện, luồng dữ liệu đồng thời kết hợp với
31
việc phân tích chúng. Cùng với đó được tích hợp thêm Event Collector, Event
Processor.
Các kiến trúc thiết bị Qradar mô hình dễ triển khai, khả năng mở rộng thông
qua việc sử dụng các sự kiện và các thiết bị dòng vi xử lý phân tán.
Thiết bị Qradar 3105 chức năng cũng giống Qradar 2100. Các tường lửa, hệ
thống phát hiện xâm nhập (IDS), thiết bị mạng như Router, Switch được kết nối
trực tiếp vào thiết bị. Hoặc trong mô hình triển khai phân tán như hình 2.2 sẽ được
đặt thêm thiết bị Collector phục vụ tối ưu việc thu thập các sự kiện và luồng, từ
Collector sẽ chuyển các sự kiện thu được đến thiết bị Qradar 3105 (console).
Các tính năng chính:
- Bao gồm bộ nhớ 3TB (đối với thiết bị 3100) hoặc 6.2 TB (đối với thiết
bị 3105) sử dụng trên on-board cho việc lưu trữ dài hạn.
- Hỗ trợ Fibre Channel tích hợp với mạng khu vực lưu trữ (đối với 3100
Appliance).
- Hỗ trợ 750 thiết bị nguồn, mở rộng đến hàng chục ngàn các nguồn đăng
nhập.
- Nguồn điện dự phòng kép.
- Nhúng phần cứng RAID 10 (đối với thiết bị 3100) hoặc RAID (đối với
thiết bị 3105) cho tính sẵn sàng cao và khả năng dự phòng của hệ điều
hành và lưu trữ.
- Hỗ trợ 5000 sự kiện mỗi giây (hoàn toàn tương quan), mở rộng đến hàng
chục ngàn sự kiện mỗi giây khi kết hợp với 1601/1605 Event Processor.
- Hỗ trợ lên đến 200.000 luông dữ liệu 2 chiều mỗi phút (hoàn toàn tương quan),
mở rộng đến hàng triệu dòng chảy mỗi phút khi kết hợp cùng 1701 Flow
Processor.
32
Hình 2.: Mô hình triển khai sản phẩm Qradar 3105
•
QFlow Collector
o
QRadar QFlow Collector 1201
Thông tin
Băng thông
Cổng giao diện
Bộ nhớ tạm thời
Bộ nhớ lưu giữ
Nguồn
Kích thước
Bao gồm
Chỉ số
1 Gbps
Five 10/100/1000 Base-T network monitoring interfaces
Two 10 Gbps SFP + ports
One 10/100/1000 Base-T QRadar management interface
One 10/100 Base-T integrated management module interface
16 GB, 4 x 4GB 1600 MHz RDIMM
2 x 2.5 inch 600 GB 10 K rpm SAS, 600 MB total (Raid 1)
Dual Redundant 550 W AC
28.9 inches sâu x 16.9 inches rộng x 1.7 inches cao
QRadar QFlow Collector
Bảng 2.: Chi tiết phần cứng thiết bị Qradar QFlow Collector 1201
Thiết bị QFlow Collector có lưu lượng mạng với tốc dộ 1Gbps kết hợp với
giao diện card mạng các loại và trang bị 16GB Memory phục vụ cho viêc truyền
tải và thu thập các luồng dữ liệu một các liệu quả.
33
-
•
QRadar 1101 QFlow Collector: hiệu quả chi phí để theo dõi các địa
điểm từ xa hoặc kết nỗi mạng internet với băng thông thấp.
QRadar 1201 QFlow Collector: Cung cấp các thiết bị thu thập tầm
trung cho các kết nối Gigabit Ethernet.
QRadar 1202/1301/1302 QFlow Collector: Đa cổng linh hoạt kết nối
cáp quang. Tích hợp cho việc thu thập và giám sát ở mức độ cao của
một doanh nghiệp.
QFlow Processor
o
QRadar Flow Processor 1705
Thông tin
Giấy phép cơ bản
Giấy phép nâng cấp
Cổng giao diện
Bộ nhớ tạm thời
Bộ nhớ lưu trữ
Nguồn
Kích thước
Thành phần
gồm
bao
Chỉ số
100,000 FPM
600,000 FPM, depending on traffic types
Two 10/100/1000 Base-T network monitoring interfaces
One 10/100/1000 Base-T QRadar management interface
One 10/100 Base-T integrated management module
interface
Two 10 Gbps SFP + ports
64 GB 8x 8 GB 1600 MHz RDIMM
9 x 3.5 inch 1 TB 7.2 K rpm NL SAS, 9 TB total, 6.2 TB
usable (Raid 5)
Dual Redundant 750 W AC
29.5 inches sâu x 17.7 inches rộng x 2.4 inches cao
Flow processor
Bảng 2.: Chi tết phần cứng thiết bị Qradar QFlow processor 1705
Các tính năng phổ biến:
- Thiết bị được triển khai với mô hình phân tán, hỗ trợ mở rộng với quy
mô lớn.
- Nguồn điện dự phòng kép.
- Lựa chọn để triển khai turnkey, tích hợp thiết bị HA.
- Bộ nhớ Memory 64GB.
Tính năng của thiết bị 1701/1705:
- Hỗ trợ lên đến 600.000 luồng dữ liệu 2 chiều mỗi phút (hoàn toàn
tương quan) cho mỗi thiết bị, sử dụng cho mô hình triên khai tập trung
mở rộng lên đến hàng triệu sự kiện mỗi giây.
- Bao gồm 3TB lưu trữ duy trì dữ liệu.
- Phần cứng nhúng RAID 10 cho tính sẵn sàng cao, khả năng dự phòng
của hệ điều hành và lưu trữ.
34
Hỗ trợ Fibre Channel cho việc tích hợp với mạng khu vực lưu trữ.
Tính năng của thiết bị 1724:
- Hỗ trợ lên đến 1.200.000 luồng dữ liệu 2 chiều mỗi phút (hoàn toàn
tương quan) cho mỗi thiết bị, sử dụng cho mô hình triên khai tập trung
mở rộng lên đến hàng triệu sự kiện mỗi giây.
- Bao gồm 16TB lưu trữ duy trì dữ liệu.
- Phần cứng nhúng RAID 5 cho tính sẵn sàng cao, khả năng dự phòng
của hệ điều hành và lưu trữ.
- Hỗ trợ Fibre Channel cho việc tích hợp với mạng khu vực lưu trữ.
•
Event Collector
o
QRadar Event Collector 1501
-
Thông tin
Số sự kiện / 1 giây
Băng thông
Cổng giao diện
Chỉ số
15,000 EPS
1 Gbps
Five 10/100/1000 Base-T network monitoring interfaces
Two 10 Gbps SFP + ports
One 10/100/1000 Base-T QRadar management interface
One 10/100 Base-T integrated management module
interface
16 GB, 4 x 4GB 1600 MHz RDIMM
2 x 2.5 inch 600 GB 10 K rpm SAS, 600 MB total (Raid 1)
Dual Redundant 550 W AC
28.9 inches sâu x 16.9 inches rộng x 1.7 inches cao
Bộ nhớ tạm thời
Bộ nhớ lưu trữ
Nguồn điện
Kích thước
Thành phần bao
Event Collector
gồm
Bảng 2.: Chi tiết phần cứng thiết bị QRadar Event Collector 1501
Tính năng của thiết bị:
Thiết bị có thể thu thập được 15.000EPS với lưu lượng mạng 1Gbps.
Bộ nhớ Memory 16Gb.
Bộ nhớ lưu trữ 600GB.
Có các card mạng phục vụ cho việc giám sát, quản lý truyền tải.
•
Event Processor
Thông tin
Chỉ số
Giấy phép cơ bản
2,500 EPS
Giấy phép nâng 20,000 EPS
cấp
Cổng giao diện
Two 10/100/1000 Base-T network monitoring interfaces
One 10/100/1000 Base-T QRadar management interface
One 10/100 Base-T integrated management module
35
Bộ nhớ tạm thời
Bộ nhớ lưu trữ
Nguồn điện
Kích thước
Thành phần
interface
Two 10 Gbps SFP + ports
64 GB 8x 8 GB 1600 MHz RDIMM
9 x 3.5 inch 1 TB 7.2 K rpm NL SAS, 9 TB total, 6.2 TB
usable
(Raid 5)
Dual Redundant 750 W AC
29.5 inches sâu x 17.7 inches rộng x 2.4 inches cao
Event Collector
Event Processor
Bảng 2.: Chi thết phần cứng thiết bị Qradar Event Processor 1605
Các tính năng phổ biến:
- Thiết bị được triển khai với mô hình tập trung, hỗ trợ mở rộng với quy
mô lớn.
- Nguồn điện dự phòng kép.
- Lựa chọn để triển khai turnkey, tích hợp thiết bị HA.
Tính năng của 1601:
- Hỗ trợ lên đến 10.000 sự kiện mỗi giây (hoàn toàn tương quan) cho
mỗi thiết bị, sử dụng cho mô hình triên khai tập trung mở rộng lên đến
hàng chục ngàn sự kiện mỗi giây.
- Bao gồm 3TB lưu trữ duy trì dữ liệu
- Phần cứng nhúng RAID 10 cho tính sẵn sàng cao, khả năng dự phòng
của hệ điều hành và lưu trữ.
- Hỗ trợ Fibre Channel cho việc tích hợp với mạng khu vực lưu trữ.
Tính năng của 1605:
- Hỗ trợ lên đến 20.000 sự kiện mỗi giây (hoàn toàn tương quan) cho
mỗi thiết bị, sử dụng cho mô hình triên khai tập trung mở rộng lên đến
hàng chục ngàn sự kiện mỗi giây.
- Bao gồm 6.2TB lưu trữ duy trì dữ liệu.
- Phần cứng nhúng RAID 5 cho tính sẵn sàng cao, khả năng dự phòng
của hệ điều hành và lưu trữ.
Tính năng của 1624:
- Hỗ trợ lên đến 20.000 sự kiện mỗi giây (hoàn toàn tương quan) cho
mỗi thiết bị, sử dụng cho mô hình triên khai tập trung mở rộng lên đến
hàng chục ngàn sự kiện mỗi giây.
- Bao gồm 16TB lưu trữ duy trì dữ liệu.
36
Phần cứng nhúng RAID 5 cho tính sẵn sàng cao, khả năng dự phòng
của hệ điều hành và lưu trữ.
2.2. Các giải pháp triển khai
Qradar SIEM là một giải pháp mềm dẻo phù hợp với các doanh nghiệp lớn,
cũng như với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Qradar SIEM có thể được triển khai
theo hai giải pháp đó là: giải pháp tập trung và giải pháp phân tán.
2.2.1. Giải pháp tập trung
-
Hình 2.: Mô hình triển khai giải pháp tập trung
Mô hình hệ thống GSANM tập trung như hình 2.3 chỉ có một thiết bị duy
nhất đó là CONSOLE (All in One). Thiết bị đã được tích hợp sẵn các thiết bị EP,
FP, EC, FC. Nhật ký hệ thống và luồng dữ liệu được gửi trực tiếp lên thiết bị này
mà không cần thông qua các thiết bị đó.
CONSOLE có khả năng hoạt động độc lập và có chức năng tương ứng với
tất cả các thiết bị kia. Do vậy, khi nhật ký hệ thống được gửi về thì CONSOLE sẽ
xử lý và trực tiếp hiển thị lên giao diện Web. Hệ thống này chỉ thích hợp cho các
mạng nhỏ và vừa như các ngân hàng hoặc các doanh nghiệp nhỏ và không cần đầu
tư quá lớn về nhân lực và trang thiết bị.
37