Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 39 trang )
2. Phản ứng tách hidro halogenua
a. Mô tả thí nghiệm :
Thí nghiệm
tách HBr từ
CH3CH2Br
Tại sao phải
lắp ống sinh
hàn?
ddBr2
H2O
CH3CH2Br
KOH
C2H5OH
C2H4Br2
b. Giải thích :
- Khí sinh ra làm mất màu nước brôm, là CH2 = CH2,
do có phản ứng.
Ancol, to
CH2 - CH2 + KOH
CH2 = CH2 ↑ + KBr + H2O
H - Đồng
Br thời tạo thành những giọt chất lỏng không
màu,
không tan trong nước (C2H4Br2) và nước brôm
nhạt
màu dần, do :
CH2 = CH2 + Br2
CH2 Br - CH2 Br
c. Hướng của phản ứng tách hidro
halogenua
(a) CH2 - CH2
(b) CH2 - CH - CH - CH3
thêm
H
Br
Với chất (a) : Br tách ra
cùng với H bên cạnh.
Thực nghiệm cho thấy :
CH2- CH-CH-CH3
H
Br H
KOH,
ancol, t0
Quy tắc Zaixep(SGK)
H
Br H
Với chất (b) :
Br có thể tách ra với H
của cacbon bậc I hay bậc II.
CH3 - CH = CH - CH3
(Sản phẩm chính)
CH2 = CH - CH2 - CH3
(Sản phẩm phụ)
IV. ỨNG DỤNG: (sgk/176)
V. CỦNG CỐ:
1. Chất nào là dẫn xuất halogen của hidrocacbon?
a. Cl-CH2-COOH
b. C6H5-CH2-Cl
c. CH3-CH2-Mg-Br
d. CH3-CO-Cl
2. Nhận xét nào sau đây không đúng?
a. Ankylbromua dễ tham gia phản ứng thế hơn
phenylbromua
b. Vinylclorua có thể được điều chế từ 1,2-đicloetan
c. Etylclorua thuộc loại dxuất halogen bậc II
d. Ứng với công thức phân tử: C3H5Br có 4 đồng phân
cấu tạo.