Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.37 KB, 165 trang )
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản HS cần nắm
1. Xã hội Nguyên thủy:
GV yêu cầu HS theo dõi mục 1 SGK và khái quát nội dung phần này:
- Thời kỳ Nguyên thủy là bước đi đầu tiên chập chững của loài người, dân tộc nào cũng phải
trải qua
- Sau đó con người đã tìm ra lửa, chế tác công cụ lao động, từ thô sơ đến chính xác, đa dạng
- Sản xuất phát triển, con người chủ động với cuộc sống hơn, biết trồng trọt, chăn nuôi, chủ
động với nguồn thức ăn
- Họ từ trong hang đến làm lều, làm nhà để ở
- HS theo dõi GV giảng giải sơ đồ và gợi ý HS trả lời những nội dung chính của từng vấn đề
SƠ ĐỒ XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
4 vạn năm
1 vạn năm
6000 năm
Thời gian
Đá cũ hậu kỳ
Đá mới
kim khí
(hoàn chỉnh)
Công cụ và điều - Rìu tay thô sơ - Dao, nạo, lao, - Rìu, dao, liềm, hái
kiện sống
- Săn bắt, hái cung tên
- Làm đồ gốm và dệt thủ công
lượm
- Hái lượm, săn bắn - Chăn nuôi, trao đổi và trồng
- Ở trong hang
- Ở nhà lều
trọt
- Có quần áo, trang
sức
Xã hội
Người Tối Cổ
Người Tinh Khôn
Gia đình phụ
- Bầy người - Thị tộc - Bộ lạc
hệ
Nguyên thủy
- Cùng lao động – hưởng thụ - bình Tư hữu
đẳng và kính trọng người già
1 triệu năm
Đá cũ sơ kỳ
Ban chấp chính
Vua chuyên chế
2. Xã hội Cổ đại:
GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK sau đó tổng kết phần này theo sơ đồ:
Quý tộc
SƠ ĐỒ XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Tăng lữ, quan lại
Xã hội Cổ đại phương Đông
Chủ nơ
Xã hội Cổ đại phương Tây
Nơng
dân
cơng
xã
Thợ
thủ
cơng
Thợ thủ cơng
Nơng dân tự do
Nơ lệ
Nơ lệ
Thủ cơng nghiệp
Thương nghiệp
Nơng nghiệp
Xây
Nơng nghiệp
Đồ đồng – lưu vực sơng lớn
3500TCN
Dựng
Thủ cơng nghiệp
Thương nghiệp
Đồ sắt – Ven biển Địa Trung Hải
THỜI CỔ ĐẠI
476
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản HS cần nắm
3. Xã hội phong kiến – Trung Đại:
Thời
gian
Xã hội phong kiến
phương Đông
Xã hội
Xã hội phong kiến
Phương Tây
- Xuất hiện từ những thế kỷ cuối - Bắt đầu từ năm 476 (Đế quốc Rô-ma
TCN đến thế kỷ XIX, trước khi tan rã đến cuối thế kỷ XV – đầu thế kỷ
CNTB phương Tây xâm nhập
XVI sau các cuộc phát kiến địa lý, kinh
tế CNTB đã được hình thành, giai cấp
Tư sản ra đời
1)
Phong
kiến
Quý tộc
Địa chủ
Quý
Quý
tộctộc
Phong
Phong
kiến
kiến
Địa
chủ
Địa
chủ
Lãnh
chúa
Tăng
Tăng
lữlữ
2)
Nơng dân
Nơng dân
lĩnh canh
Nơng dân tự
canh
2)
Nơng nơ
3)
Hậu kỳ Trung đại (thế kỷ XV –
XVI, giai cấp tư sản ra đời
Hình
- Kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, tự - Kinh tế lãnh địa là chủ yếu
thức
cung, tự cấp, ít trao đổi
- Thành thị Trung đại ra đời (thủ công
kinh tế - Công xã nông thôn
nghiệp và thương nghiệp phát triển ở
chủ yếu
hậu kỳ Trung đại)
Thế kỷ XV – XVIII là giai đoạn suy vong của chế độ phong kiến toàn thế giới, chuẩn bị
cho sự ra đời của CNTB
6. Củng cố:
HS trả lời những câu hỏi sau:
- Em hãy nêu điểm nổi bậc trong sự tiến triển của đời sống và xã hội loài người đến
thời Trung đại
- Vẽ biểu đồ thời gian về sự phát triển kinh tế của loài người đến thời Trung đại
7. Dặn dò: Trả lời câu hỏi trong SGK
8. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Ngày soạn: 28/ 11/ 2016
Ngày dạy: 29/ 11/ 2016
20/12/2016
Tiết theo PPCT: 15- 18
Ký duyệt
Bài 11.TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được:
1. Kiến thức
- Nắm được nguyên nhân và các cuộc phát kiến địa lý.
- Hiểu biết được khái niệm thế nào là tích luỹ vốn bán đầu, giải thích
được tại sao chủ nghĩa tư bản lại nảy sinh ở châu Aâu, nắm được những biểu
hiện sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở châu Aâu.
- Nắm được nguyên nhân, thành tựu của văn hoá phục hưng, cải cách tôn
giáo và chiến tranh nông dân.
2. Tư tưởng
- Giúp các em thấy được công lao của các nhà phát kiến địa lý, trân trọng
những giá trị văn hoá của nhân loại thời kỳ Phục hưng để lại; và tinh thần đấu tranh
của nhân dân lao động trong trận tuyến chống lại chế độ phong kiến.
3. Kỹ năng
- Kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện về sự ra đời của chủ nghĩa tư bản,
lập bản thống kê cuộc đấu tranh cải cách tôn giáo, chiến tranh nông dân Đức.
- Kỹ năng khai thác lược đồ “Những cuộc phát kiến địa lý”, khai thác
tranh ảnh về những thành tựu hội hoạ của văn hoá phục hưng.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
- Lược đồ “Những cuộc phát kiến địa lý”, Bản đồ chính trị Châu Aâu.
- Tranh ảnh về phong trào văn hoá Phục Hưng.
- Sưu tầm tranh ảnh một số nhà thám hiểm.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra sĩ số.
- 10A1:
- 10A3:
- 10A2:
3 Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Thế nào là lãnh địa? Đời sống kinh tế và chính trị trong các
lãnh địa như thế nào?
Câu hỏi : Nguyên nhân và vai trò của các thành thị trung đại?
2. Dẫn dắt bài mới
Một trong số thành tựu quan trọng của loài người ở thế kỷ XV là tiến
hành các cuộc phát kiến địa lý phát hiện ra châu Mỹ và đi vòng quanh thế giới,
đã đem lại nguồn của cải lớn về châu Aâu, trên cơ sở đó đã dẫn đến quá trình
tích luỹ tư bản ban đầu và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa qua đó được hình
thành cùng với hai giai cấp mới: tư sản và vô sản ra đời. Để hiểu tìm hiểu
nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc phát kiến địa lý? Các cuộc phát kiến địa lý
đó diễn ra như thế nào? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý ra sao? Nguyên
nhân, nội dung phong trào văn hoá Phục hưng? Nguyên nhân, diễn biến cải cách
tôn giáo và chiến tranh nông dân? Chúng ta vào tìm hiểu bài hôm nay để trả lời
các câu hỏi nêu trên.
3. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Những kiến thức HS cần nắm
vững
- GV nêu câu hỏi: Tại sao sang thế kỷ XV Những cuộc phát kiến địa lý.
con người có thể tiến hành các cuộc phát
kiến địa lý?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có
thể bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét và chốt ý. Đồng thời nhấn
mạnh trong các nguyên nhân trên thì sự tiến - Nguyên nhân phát kiến địa lý:
bộ khoa học kỹ thuật là quan trong nhất, vì + Sản xuất phát triển dẫn đến nhu
chính ,nhờ đó mà con người có những con tàu cầu về hương liệu, vàng và thị
lớn chở được nhiều người và lương thực, thực trường cao.
phẩm, nước uống cho những chuyến đi dài + Con đường giao lưu, buôn bán
ngày.
qua Tây Á và Địa Trung Hải bị
- GV trình bày rõ thêm: các nhà hàng hải người Ả Rập độc chiếm.
có hiểu biết nhiều về đại dương, có quan + Khoa học – kỹ thuật có nhiều
niệm đúng về hình dạng Trái đất, đã vẽ được bước tiến quan trọng như kỹ thuật
hải đồ ghi rõ các vùng đất, các hòn đảo có mới trong đóng tàu, la bàn, hải
Các hoạt động của thầy và trò
Những kiến thức HS cần nắm
vững
dân cư. Máy móc thiên văn, la bàn được sử đồ…
dụng trong việc định hướng đại dương bao la.
Kỹ thuật đóng tàu có nhiều tiến bộ người ta
đã đóng được những con tàu có bánh lái và hệ
thống buồm lớn như tàu Caraven.
- GV trình bày: Bồ Đào Nha và Tây Ban
Nha là những nước tiên phong trong các cuộc
thám hiểm địa lý, khám phá ra những miền
đất mới.
- Tiếp đó, GV treo lược đồ trên bảng yêu
cầu HS dựa vào nội dung SGK trình bày nội
dung các cuộc phát kiến địa lý HS khác có
thể bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
+ Năm 1498, B. Điaxơ là hiệp sĩ “Hoàng
gia” đã đi vòng cực Nam của lục địa Phi, đặt - Các cuộc phát kiến địa lý lớn:
tên là mũi Bão Tố, sau gọi là mũi Hải Vọng. + Năm 1498, B. Điaxơ đã đi vòng
+ Ngày 08/07/1497, Vaxcô đơ gama rời cực Nam của lục địa Phi, đặt tên
cảng Lixbon đi sang phương Đông; tháng là mũi Hải Vọng.
5/1498, đã đến được calicut Ấn Độ, khi về + Vaxcô đơ gamađã đến được
ông được phong phó vương Ấn Độ.
Calicut Ấn Độ (05/1498).
+ Tháng 08/1492, C.Côlômbô đã dẫn đầu
đoàn thuỷ thủ về hướng Tây, sau 3 tháng ông + Tháng 8/1492. C.Côlômbô đến
đến được Cu Ba và một số đảo vùng Aêngti được CuBa và một số đảo vùng
nhưng ông tưởng lầm là Ấn Độ. Tuy nhiên Aêngti. Ông là người đầu tiên phát
khẳng định C.Côlômbô là người đầu tiên phát hiện ra Châu Mỹ.
hiện ra Châu Mỹ.
+ Magienlan là người đã thực hiện
+ Magienlan (1480 – 1521) là người đã chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế
thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển (1519giới bằng đường biển từ năm 1519- 1521. 1521).
Đoàn của Magienlan đi vòng qua điểm cực
Nam của Nam Mỹ, tiến vào đại dương mênh
mông (ông đặt tên là Thái Bình Dương). Tại
Philippin, ông bị thiệt mạng do giao tranh với
thổ dân. Cuối cùng, đoàn thám hiểm chỉ còn 1
thuyền và 18 thuỷ thủ khi về đến Tây Ban
Nha.
- GV nêu câu hỏi: Hệ quả của các cuộc - Hệ quả của phát kiến địa lý.
phát kiến địa lý?
+ Đem lại hiểu biết mới về Trái
- HS đọc SGK thảo luận, cử đại diện đất, về những con đường mới, dân
nhóm, trình bày, HS khác bổ sung.
tộc mới. Thị trường thế giới được
- GV nhận xét và chốt ý.
mở rộng.
+ Thúc đẩy nhanh sự tan rã của
Các hoạt động của thầy và trò