1. Trang chủ >
  2. Cao đẳng - Đại học >
  3. Chuyên ngành kinh tế >

4 Một số nghiên cứu trước day06 về các yếu tố ảnh hưởng đến thanh khoản trong hoạt động của ngân hàng thuong mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 102 trang )


16



lai. Nghiên cứu này sử dụng d liệu từ



ng c n đ i k toán và báo cáo thu nhập



trên c s h ng qu , trong giai đo n 1985 - 2003.

ghiên cứu c a alla v



scor iac (2006) về



y u t n i t i v v mô nh h



n ch t c ng tập trung v o m t s



ng đ n h n ng thanh ho n c a c c ng n h ng



nh nh nghiên cứu c a c c t c gi



spachs v c ng sự (2005). Nghiên cứu này gi



đ nh rằng t lệ thanh ho n phụ thu c vào các y u t sau x c su t c đ ợc sự h

trợ từ cho vay cu i c ng, t ng tr



ng cho vay, t ng tr



ng t ng s n ph m qu c n i,



l i su t ng n h n và lợi nhuận ng n h ng c t



ng quan m với kh n ng thanh



kho n.



ng quan m hoặc d



g ợc l i, quy mô ngân hàng có th t



ng với kh



n ng thanh ho n.

h c với nghiên cứu c a



spachs v c ng sự



, nghiên cứu c a ucchetta



l i hông đi s u v o nh ng h trợ v n từ NHTW hay nh ng chính s ch inh

t v mô m n quan t m đ n m i quan hệ gi a c c ng n h ng với nhau trên th

tr ờng liên ng n h ng. ghiên cứu n y đề cập đ n qu trình cho vay liên ng n h ng

đ đ p ứng với nh ng thay đ i về l i su t. ua đ , cung c p nh ng bằng chứng cho

th y l i su t ình qu n liên ng n h ng c



nh h



thanh kho n c a các ngân hàng. H u nh

ngân hàng có nh h



ng đ n nh ng r i ro và kh n ng



t t c c c n ớc ch u



u, l i su t liên



ng tích cực đ n tính thanh kho n c a c c ng n h ng đang tồn



t i và quy t đ nh cho vay c a m t ngân hàng trên th tr ờng liên ng n h ng.

nh h



nghiên cứu này, tính thanh kho n b



ng



i hành vi c a ngân hàng trên th



tr ờng liên ngân hàng, l i su t liên ngân hàng, l i su t c



n c a chính ph , các



kho n vay trên t ng tài s n và t lệ nợ x u, quy mô ng n h ng. rong đ , h n ng

thanh kho n đ ợc đo

assets -



i t lệ gi a kho n cho vay trên t ng tài s n (Loans on total



. Đ phục vụ cho nghiên cứu này, Lucchetta sử dụng d liệu



trong giai đo n từ n m 99 đ n 2004. Các d liệu c trong

cáo thu nhập c a 5

l i su t đ ợc l y từ

liệu.



ng n h ng



ch u



g n h ng rung



ng c n đ i và báo



u từ c s d liệu an

ng ch u



u



ng



cope, c c mức



trên c s th ng kê s



17



n đ y, onfim v



im (2011) đ đ a ra



t qu nghiên cứu c a mình nh ng



h c với c c nghiên cứu tr ớc l tập trung v o c c ng n h ng

ỹ. rong nghiên cứu n y, t c gi c ng ch đ ng chia thời



h u



uv



c



nghiên cứu th nh hai



giai đo n tr ớc h ng ho ng v trong h ng ho ng đ th y r đ ợc t m nh h

c a c c y u t n i t i c ng nh v mô nh h

ng n h ng n y.



ng



ng đ n h n ng thanh ho n c a c c



i nghiên cứu cho rằng c c ng n h ng th ờng bỏ qua y u t bên



ngoài trong qu n l thanh ho n, mà không bi t rằng đ l nh ng y u t h trợ quan

trọng cho kh n ng thanh ho n.

h



ì vậy, bên c nh việc x c đ nh nh ng y u t



nh



ng đ n kh n ng thanh kho n, nghiên cứu n y còn nh n m nh t m quan trọng



c a các t chức t i chính trong việc gi m bớt r i ro thanh kho n. Với

nghiên cứu thu thập d liệu từ an scope giai đo n từ n m



-



ngh a đ ,



9, do đ



ao



gồm c cu c kh ng ho ng và nh ng n m tr ớc kh ng ho ng. D liệu thu thập tập

trung vào các ngân hàng Châu Âu và B c Mỹ, chỉ chọn c c ng n h ng th

và tập đo n ng n h ng c

m



o c o t i chính hợp nh t, hông ao gồm c c ng n h ng



hông c thông tin về t ng tài s n.



o đ , t c gi c đ ợc 2968 quan sát và g n



m t nửa s các quan sát giới thiệu c c ng n h ng

an, iên ang ga, nh v

Trong nghiên cứu c a

nh t l



ng m i



oa



anada, h p, Đức, taly,



.



odov (2011),t c gi chỉ tập trung v o m t qu c gia duy



éc, chứ hông quan t m đ n nhiều qu c gia nh



onfim v



im.



ục đích



c a nghiên cứu n y l qua đ x c đ nh các y u t quy t đ nh tính thanh kho n c a

c c ng n h ng th



ng m i



éc.



c d liệu ao gồm giai đo n từ



đ n 2009.



iệc lựa chọn c a các bi n dựa trên các nghiên cứu tr ớc đ y c liên quan.

xem xét việc sử dụng các bi n cụ th c

éc.



ngh a nh th n o đ i với nền inh t c a



ì l do n y, t c gi lo i trừ ph n tích c c i n nh sự c chính tr , t c đ ng



c a c i cách kinh t , ch đ t giá h i đo i.

th



c gi



nh h



c gi chỉ xem xét c c y u t khác có



ng đ n tính thanh kho n c a các ngân hàng t i C ng hòa éc. ừ



t



qu nghiên cứu, t c gi đ a ra k t luận sau: Kh n ng thanh ho n ng n h ng t ng

với mức đ an toàn v n cao h n, l i su t cho vay cao h n, t lệ nợ x u cao h n v

l i su t liên ng n h ng cao h n.



g ợc l i, cu c kh ng ho ng tài chính, t lệ l m



18



phát và t lệ t ng tr



ng inh t



c t c đ ng ngh ch bi n với thanh kho n



ngân hàng. M i quan hệ gi a quy mô c a các ngân hàng và tính thanh kho n là

không rõ ràng. Tác gi c ng th y rằng t lệ th t nghiệp, lợi nhuận, v l i su t từ

chính s ch tiền tệ hông c



ngh a th ng kê nh h



ng đ n tính thanh kho n c a



NHTM éc.

ên c nh c c nghiên cứu tập trung

nghiên cứu



iệt



am c a t c gi



đ n thanh ho n c a c c



h u

h



c ph n



uv



c



ồng

iệt



trong giai đo n 2006-2011 đ i với 37 NHTM



ỹ nh trên, còn c m t

về c c y u t



am.



nh h



ng



c gi này chỉ nghiên cứu

iệt



am gồm



,



NHTMNN, NHLD), đi s u tìm hi u m i quan hệ gi a m t s bi n n i t i (nh quy

mô ngân hàng, t lệ v n ch s h u, t lệ lợi nhuận, t lệ nợ x u, t lệ cho vay trên

huy đ ng, t lệ dự phòng r i ro tín dụng) với kh n ng thanh ho n c a c c NHTM

iệt



am. Đồng thời nghiên cứu này sử dụng bi n phụ thu c đ đo l ờng kh



n ng thanh ho n là Tài s n thanh kho n/T ng huy đ ng ng n h n.

ng t i



iệt



Đ i học inh t



am, m t công trình nghiên cứu h c c a nh m sinh viên tr ờng

.



c ng nghiên cứu về v n đề đ nh l ợng cho thanh



ho n nh ng ch y u quan t m đ n m i quan hệ c a thanh ho n với lợi nhuận c a

ng n h ng v dự



o sự thay đ i c a l ợng tiền gửi trong t



l i su t tiền gửi, gi v ng, t lệ l m ph t, t c đ t ng tr



ng lai n u c c y u t



ng inh t thay đ i. Với



nghiên cứu này, các tác gi đ l m r đ ợc các lý thuy t gi i thích r i ro thanh

kho n, m t s th ớc đo thanh kho n đ i với NHTM, các chính sách c a

trong việc qu n lý thanh kho n. Đồng thời nghiên cứu c ng cho th y thực tr ng về

tính thanh kho n c a các NHTM Việt Nam dựa trên mô hình nghiên cứu. Cái mới

c a công trình nghiên cứu này là các tác gi đã sử dụng m t th ớc đo mới đ đo

l ờng tính thanh kho n là t lệ cho vay d i h n trên ti t iệm ng n h n



ỉ lệ



. h ớc đo th hiện sự lựa chọn c a ng n h ng về lợi nhuận và an toàn thanh

kho n. Sự thay đ i c a t lệ cho vay d i h n trên ti t kiệm ng n h n còn ph n ánh

chi n l ợc qu n tr tài s n thanh kho n c a ng n h ng theo tính n ng đ ng c a th

tr ờng liên ng n h ng.



ô hình đ th hiện c c công cụ phái sinh c a th tr ờng



19



liên ngân hàng là m t h trợ v n ên ngo i đ ng n h ng đ i phó với nh ng cú s c

tiền gửi. rên c s to n



các nghiên cứu tr ớc l m nền t ng cho nghiên cứu này,



c n thi t ph i tóm t t l i đ c đ ợc c i nhìn s u s c nh t về to n

h



ng đ n kh n ng thanh ho n c a c c ng n h ng th



đ ợc từ mô hình l t



các y u t



nh



ng m i. Tuy k t qu thu



ng đ i kh quan vì đ th hiện đ ợc m i t



ng quan c c i n



trong mô hình nh ng vì giới h n về nguồn s liệu c về s l ợng ngân hàng và k

kho n quan s t nên điều t t y u giá tr c a mô hình l



hông đ ợc đ nh gi cao.



Bên c nh đ , s liệu thu thập đ ợc vẫn ch a ph i là nguồn s liệu đ u vào cho mô

hình t i u. Điều n y c ng l m t h n ch không nhỏ.



đ y s liệu cho vay khách



h ng đ ợc thu thập từ các ngân hàng bao gồm c cho vay ng n và dài h n cho nên

gây ra m t sự sai lệch khi nhận đ nh về tỉ lệ LLSS. Tuy nhiên, k t qu nhận đ nh th

hiện xu h ớng c a tỉ lệ này trong hệ th ng ng n h ng th



ng m i Việt Nam. Bên



c nh đ , mô hình c ng đ a ra m t s gi i ph p đ nâng cao kh n ng thanh ho n

c a



trong giai đo n tới.

Nghiên cứu c a tác gi



r



ng



uang hông v



h m Minh Ti n (2014) nằm



trong chu i các nghiên cứu c a tác gi và c ng sự nhằm mục đích nhận diện nh ng

nhân t t c đ ng đ n r i ro thanh kho n đ i với hệ th ng ng n h ng th



ng m i



Việt Nam nói chung. D liệu nghiên cứu đ ợc thu thập v x l từ



o c o th ờng



niên c a 9 ng n h ng th



-2012. R i ro



ng m i c ph n Việt Nam từ n m



thanh kho n đ ợc s dụng trong mô hình là khe h tài trợ và các bi n đ c lập, tức là

các nhân t t c đ ng đ n r i ro thanh kho n, đ ợc chia thành 2 nhóm: nhóm các

nhân t bên trong và nhóm các nhân t bên ngoài ngân hàng. K t qu

mô hình bằng ph



ng ph p



ớc l ợng các



sai ph n cho th y, r i ro thanh kho n ngân hàng



không nh ng phụ thu c vào các y u t bên trong hệ th ng ngân h ng nh t ng tài

s n, dự tr thanh kho n, quy mô vay nợ, v n tự có,... mà còn ch u sự t c đ ng b i

c c điều kiện kinh t v mô nh t ng tr



ng kinh t , l m phát, cung tiền.



c đ ng



quan trọng c a các bi n s v mô hông chỉ th hiện qua đ trễ c a chính sách mà

còn th hiện hi t c đ ng đ n các nhân t



ên trong ng n h ng l m thay đ i mức đ



t c đ ng c a các nhân t này. M t k t qu đ ng l u



l



i n t ng tài s n có tác



20



đ ng phi tuy n đ n r i ro thanh kho n ng n h ng, qua đ trong giai đo n đ u, m t

khi t ng t i s n sẽ làm gi m r i ro thanh kho n. Tuy nhiên khi t ng tài s n t ng đ n

ng ỡng sẽ b t đ u l m t ng r i ro thanh kho n. Các k t qu ph n tích đ đem l i

nh ng hàm ý chính sách quan trọng. Việc t ng v n ngân hàng ồ t đ t o ra nh ng

t c đ ng không mong đợi. Tình tr ng thừa thanh kho n, sau đ l th m hụt thanh

kho n đòi hỏi nh ng ng ời thi t lập và thực thi chính sách ph i tính đ n nh ng đặc

thù, tình hu ng riêng biệt c a các ngân hàng cụ th trong qu trình gia t ng v n điều

lệ, t ng t ng tài s n c a ngân hàng. K t qu còn cho th y vai trò c a chính sách

kinh t v mô thận trọng, mang tính bền v ng có nh h



ng r t quan trọng đ n sự an



toàn trong thanh kho n c a hệ th ng ngân hàng qu c gia n i chung, trong đ c c c

, đặc biệt



chính sách liên quan t ng tr



ng GDP, kiềm ch l m phát,



ki m soát cung tiền c a nền kinh t .

hông qua việc ti p cận c c



i nghiên cứu trong v ngo i n ớc cho th y c r t



nhiều t c gi đ ti n h nh nghiên cứu về c c y u nh h

h ng v đ đ t đ ợc c c

s y ut

.

nh h



ng đ n thanh ho n ng n



t qu nh t đ nh. uy m i nghiên cứu chú trọng đ n m t



h c nhau nh ng đều c



nh h



ng đ n h n ng thanh ho n c a c c



ì vậy, nghiên cứu n y c ng hông th xem xét đ ợc to n



c cy ut



ng đ n h n ng thanh ho n m chỉ tập trung v o m t s y u t đ ợc xem



l c m i quan hệ r r ng với thanh ho n c a c c



.



21



ẾT UẬN C ƯƠNG 2

ua việc tìm hi u c s l thuy t c ng nh ph n tích c c

nhiều t c gi trong v ngo i n ớc về c c y u t

ho t đ ng



nh h



i nghiên cứu c a



ng đ n thanh ho n trong



, ta th y thanh ho n ch u t c đ ng c a r t nhiều y u t , cụ th



chia th nh



nh m c c y u t vi mô v y u t v mô. h m c c y u t vi mô mang



đặc tr ng riêng c a m i ng n h ng nh



t lệ v n ch s h u, quy mô ng n h ng, t



lệ lợi nhuận, t lệ cho vay trên huy đ ng v n, t lệ nợ x u,...

đ ợc đo l ờng

l m ph t,...



i c c chỉ s c a nền inh t nh



h m y u t v mô



t c đ t ng tr ờng inh t , t lệ



y v o tình hình inh t , quy đ nh, chính s ch c a m i qu c gia, t y



v o tình hình ho t đ ng inh doanh c a m i ng n h ng v t y theo ph



ng ph p,



mô hình nghiên cứu,.. m c c y u t n y c nh ng t c đ ng h c nhau đ n thanh

ho n c a



. Đ hi u r h n t c đ ng c a c c y u t n y đ n thanh ho n c a



iệt

t



nh h



am, luận v n xin trình



yr h n



ng 4 - Ki m đ nh các nhân



ng đ n tính thanh kho n trong ho t đ ng c a các NHTM Việt Nam trên



c s ph n tích thực tr ng thanh ho n c a

ch



h



ng ti p theo.



iệt



am giai đo n



9-2014



22



C ƯƠNG 3 T ỰC TRẠNG T

N

OẢN CỦ C C

N TM V T N M VÀ C C ẾU TỐ ẢN

ƯỞNG

i dung ch



ng



c a luận v n trình



tri n c a hệ th ng



iệt



an. au đ đi s u ph n tích, đ nh gi thực tr ng



thanh ho n c ng nh c c y u t

am thời gian vừa qua.



y đôi nét về qu trình hình th nh v ph t



nh h



ng đ n thanh ho n c a c c



đ y c ng chính l c s đ th o luận



sau hi i m đ nh mô hình hồi quy đ ợc thực hiện



ch



iệt



t qu nghiên cứu



ng ti p theo.



3.1. hái quát quá tr h h h thà hh thố g gâ hà g thư



g mại Vi t N m



ệ th ng ngân hàng Việt Nam đ đ ợc hình th nh v tr i qua c c giai đo n ph t

tri n h c nhau. heo



g n h ng nh n ớc



, qu trình ph t tri n n y c th



chia th nh hai giai đo n nh sau:

 iai đo n từ n m 9

Hệ th ng ngân hàng



đ nn m 9



:



iệt am l m t c p. Lúc này, chức n ng ch y u c a ngân



hàng qu c gia Việt Nam là: phát hành gi y b c và qu n lý kho b c, thực hiện chính

sách tín dụng và qu n lý tiền tệ. Chức n ng n y đ ợc thực hiện thông qua m t mô

hình t chức gọn nhẹ, phù hợp với điều kiện thời chi n gồm 3 c p qu n lý: trung

ng, liên khu, tỉnh và thành ph . Sau này, do sự thay đ i c a nhiệm vụ xây dựng

và phát tri n kinh t , hệ th ng ng n h ng



h n ớc Việt



am đ đ ợc m r ng và



hoàn thiện về c ch t chức và ho t đ ng nghiệp vụ.

uy nhiên cho đ n n m 9



, ho t đ ng c a ngân hàng Việt Nam vẫn mang tính



ch t l ỡng tính, vừa thực hiện chức n ng qu n l v điều ti t l u thông tiền tệ, vừa

thực hiện chức n ng c a c c ng n h ng trung gian v đ ợc t chức th ng nh t từ

trung



ng xu ng c s . Mặc d đ g p ph n không nhỏ vào sự nghiệp xây dựng và



phát tri n đ t n ớc song ng n h ng



h n ớc Việt



am c ng đ



ch c a n , đặc biệt trong thập k 80, vừa không th

đồng thời l i không làm tròn chức n ng qu n l



c l nh ng h n



inh doanh theo đúng ngh a



h n ớc các ho t đ ng tiền tệ



ng n h ng. Điều n y đ l m cho nền kinh t Việt Nam trong nh ng n m

tình tr ng kh ng ho ng tr m trọng, vừa thi u tiền mặt, vừa l m phát.



r iv o



23



 iai đo n từ n m 9



đ n nay:



ng với sự chuy n đ i c ch qu n lý kinh t , từ c ch qu n lý hành chính và

trực ti p sang việc sử dụng các biện pháp kinh t theo c ch th tr ờng, từ n m

9



đ n nay, hệ th ng ng n h ng đ đ ợc c i cách từng



ớc. Hệ th ng ngân hàng



2 c p ra đời. heo đ hệ th ng ngân hàng Việt Nam bao gồm: Ng n h ng h n ớc

(NHNN) và các ngân hàng chuyên doanh. NHNN ho t đ ng với t c ch l ng n

h ng đ c quyền phát hành tiền, l c quan qu n l

l c quan qu n lý dự tr ngo i h i h n ớc.

qu c doanh,



h n ớc về tiền tệ, tín dụng và

c ng n h ng th



ng m i



c ph n , ngân hàng chuyên doanh, công ty tài chính, chi



nh nh ng n h ng n ớc ngo i,… thực hiện chức n ng inh doanh tiền tệ – tín dụng.

Nền kinh t hàng hoá nhiều thành ph n ho t đ ng theo c ch th tr ờng có sự qu n

lý c a



h n ớc đ thực sự l m đ i mới hệ th ng ngân hàng th



ng m i phù hợp



với tình hình ngày càng phát tri n về kinh t c a đ t n ớc.

Đ n nay, NHNN đ thực hiện chính sách tiền tệ linh ho t, góp ph n gi m thi u

t c đ ng tiêu cực c a cu c kh ng ho ng t i chính n m 2008, ti p tục hoàn thiện c

ch điều hành chính sách tiền tệ, đặc biệt l c ch điều hành lãi su t. Hệ th ng các

ng n h ng đ ợc ch n chỉnh, c ng c , từng



ớc xử lý nợ tồn đọng và nâng cao



n ng lực tài chính. Công nghệ ng n h ng c



ớc phát tri n m nh mẽ, i u hiện



hệ th ng thanh to n điện tử liên ng n h ng v các d ch vụ ng n h ng điện tử (EBanking, Internet banking,...). Bên c nh đ , NHNN đ tham gia đ m ph n gia nhập

WTO và tích cực tri n khai các cam k t về h i nhập qu c t trong l nh vực ng n

h ng.

Hệ th ng ng n h ng



iệt am phát tri n r t nhanh về s l ợng, quy mô tài chính



và ho t đ ng. Tính tới thời đi m tháng 8/2

gồm: 2 ng n h ng chính sách, 1



, hệ th ng ng n h ng



iệt



am bao



h n ớc, 34 NHTM c ph n, 66 ng n



h ng 100% v n n ớc ngo i, chi nh nh, v n phòng đ i diện ng n h ng n ớc ngoài

t i Việt Nam, 4 ngân hàng liên doanh. Sự tồn t i c a nhiều ngân h ng với quy mô

h c nhau đ t o điều kiện đ p ứng nhu c u đa d ng về d ch vụ ng n h ng.

h ng h n ớc iệt am,



g n



24



3 2 Th c trạ g th



g



m gầ đâ



au đ y l nh ng ph n tích về thực tr ng thanh ho n c a c c



iệt



am



4 thông qua c c chỉ tiêu đo l ờng thanh ho n v c c y u t



nh



giai đo n

h



9-



h hoả củ các N TM Vi t N m h



ng đ n thanh ho n. rong ph m vi



đ ợc lựa chọn l

s n



i s n thanh ho n



i luận v n n y,

ng t i s n



chỉ tiêu thanh ho n



v



ng cho vay



ng t i



.

ệs



đ ợc đo l ờng ằng t lệ gi a t i s n thanh ho n v t ng t i s n.



y theo quan đi m ph n tích, t i s n thanh ho n c th

nhiều lo i sau: tiền mặt v c c ho n t



ng đ



ao gồm m t hoặc



ng tiền; t i s n liên ng n h ng ao



gồm c c ho n tiền gửi, tiền cho vay đ n c c t chức tín dụng h c; c c lo i tr i

phi u chính ph , chứng ho n giao d ch, v.v...

rong

mặt, v ng



i luận v n n y, t i s n thanh ho n bao gồm t ng c c ho n mục: tiền

c, đ qu



tiền gửi t i



tiền, v ng gửi t i c c



vay các TCTD khác v chứng ho n inh doanh trên



ng c n đ i



h c v cho

to n c a c c



ng n h ng.

60.0%



55.8%



52.3%



50.3%



50.0%



56.5%



56.7%



56.5%



40.0%



L trung ình



30.0%

25.6%



20.0%



25.2%



27.7%



22.0%



18.7%



18.6%



2013



2014



L trung ình



10.0%

0.0%

2009



h3



2010



2012



lệ t i s n thanh ho n trên t ng t i s n v t lệ cho vay trên t ng t i



s nc am ts

g



2011



iệt am giai đo n

gh



gi



9-2014

o h



g i



g



h ng



25



T s L1 cung c p m t thông tin chung về h n ng thanh ho n c a ngân hàng.

Tức là trong t ng tài s n c a ngân hàng t trọng tài s n thanh kho n là bao nhiêu.

T s này cao tức là kh n ng thanh ho n c a ng n h ng r t t t.

hìn v o i u đồ ta th y, t s L1 hông ngừng i n đ ng qua c c n m nh ng

nhìn chung c xu h ớng gi m từ

c ac c

đ



9-2014, nguyên nhân do t i s n thanh ho n



c ng i n đ ng nhẹ qua c c n m trong hi t ng t i s n t ng với t c



h nhanh, cụ th t c đ t ng tr



MBBank l 23.8%; 21.2



ng t i s n ình qu n c a



đ i với SeaBank,



h ng h c c t c đ t ng tr



xim an l



l



.4 ,



.



, m t s ng n



ng t i s n ình qu n lên đ n h n 4



nh VPBank



(42.7%), SHB (43.8%),...

u h t thanh ho n c a c c ng n h ng đều gi m v o n m

c a c c ng n h ng t ng m nh so với n m

v



an t ng g n g p

t ng 55



với n m



l n so với



do t ng t i s n



9, đặc iệt t ng t i s n c a xim an

9, riêng ng n h ng OCB, t ng t i s n n m



so với đ u n m nh ng l ợng t i s n thanh ho n t ng g p 4 l n so



9, cụ th l ợng tiền mặt t ng m nh, đ t g n ,002 t đồng, t ng g p



l n so với đ u n m. Đ y l con s cao nh t từ



9 đ n nay, tiền gửi t i



c ng nh chứng ho n inh doanh đều t ng, riêng tiền gửi v cho vay c c

h c t ng m nh, h n ,



t đồng so với c ng



n m tr ớc. Đ y chính l nguyên



nh n hi n thanh ho n c a ng n h ng n y t ng đ t i n trong hi nh ng ng n

h ng h c thanh ho n đều sụt gi m m t ph n do th tr ờng chứng ho n diễn i n

hông thuận lợi, th tr ờng liên ng n h ng l i su t c ng ti p tục phi m , c lúc đ t

đ n



-30%. Đặc iệt ng n h ng c thanh ho n gi m m nh nh t l



nguyên nh n do t i s n thanh ho n c a ng n h ng n y g n nh

trong n m



nh ng t ng t i s n t ng



.



so với



ea an ,



hông i n đ ng



9 dẫn đ n t s



gi m



m nh.

hanh ho n vẫn ch a c d u hiệu c i thiện v o n m



. h tr ờng huy đ ng



v n từ d n c v c c t chức inh t sụt gi m so với c c n m tr ớc, t ng tiền gửi

c a c c t chức inh t t i



đ gi m m nh trong n m



đ lu n chuy n tiền tệ c a to n nền inh t . ên c nh đ , ng y



, dẫn đ n gi m t c

,



26



an h nh hông t



g y ra sự suy gi m nguồn v n huy đ ng



-



trong d n chúng, dẫn đ n thanh ho n c a ph n lớn ng n h ng gi m nghiêm trọng.

t s ng n h ng c lợi th về huy đ ng v n đ cho vay l i trên th tr ờng liên

ng n h ng với mức l i su t cao v r i ro th p h n so với cho vay h ch h ng, hi n

cho nguồn v n huy đ ng hông đ ợc cho vay ra nền inh t m di chuy n qua l i

trong hệ th ng ng n h ng.

4.



ụ th so với n m



đ i với xim an , 9 .



đ i với



, t i s n thanh ho n t ng



, t ng m nh nh t l



ho n hông nh ng ớt c ng th ng m còn t ng so với n m

ho n t ng g n 4 l n so với

c c



,đ t



h c chi m g n



h cao, h n 9,

h



,



9



ea an , thanh

i t i s n thanh



4 t đồng, trong đ tiền gửi v cho vay



,đ th n4 ,



t đồng, tiền gửi t i



c ng



t đồng.



h n thanh ho n t i m t s ng n h ng nhỏ c



ho n tiền vay từ c c ng n



h ng lớn, c ng với thực tr ng vay nợ chằng ch t gi a c c ng n h ng c ng hi n cho

mức đ r i ro c a c hệ th ng ng n h ng

ng n h ng trong th ng 9



iệt



am tr nên lớn h n.



, sau 4 th ng liên tục n đ nh



ật t ng v t i m t s phiên giao d ch trung tu n th ng

l r việc thi u hụt thanh ho n t i m t s



mức



lên tới



i su t liên

n m, đ



-



n m,



-4



. hực t c



c ph n lớn



đ cho vay trên th tr ờng liên ng n h ng với h i l ợng h lớn, trong đ

m t nửa l tín ch p, nh ng đ n h n vẫn ch a thu hồi đ ợc.

s n



ođ mđ



c



ao gồm



h ng yêu c u về t i



hi n cho th tr ờng liên ng n h ng- v n l th tr ờng dựa v o uy



tín v c t c đ giao d ch nhanh với h i l ợng lớn hông còn hiệu qu , hi n cho

c c



nhỏ c ng h

ệ s thanh ho n



h n h n trong



đ p thanh ho n c a mình.



c a c c ng n h ng ti p tục c xu h ớng gi m d n từ



-



2014 do sự sụt gi m c a t i s n lỏng, ph n lớn l ho t đ ng trên th tr ờng liên ng n

h ng.



i su t huy đ ng trên th tr ờng liên ng n h ng gi m liên tục ho ng từ -



4 , l i su t cho vay gi m từ

21/2012/TT-



-



so với mức l i su t cu i



c hiệu lực từ ng y



9



quy đ nh c c



vay trên th tr ờng liên ng n h ng n u nh họ hông c

n o qu h n trên



ng y.



.



hông t

chỉ c th



ho n vay liên ng n h ng



o đ đ l m gi m nhiệt th tr ờng liên ng n h ng, éo



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

×