1. Trang chủ >
  2. Khoa Học Tự Nhiên >
  3. Hóa học - Dầu khí >

Dựa vào thuyết VB hãy giải thích sự hình thành liên kết trong phức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 29 trang )


Ni



2+



: [Ar]3d



8



2+

Phối tư CN là “phối tư trường mạnh” vì CN tương tác mạnh với Ni ,

đẩy 2 electron độc thân của Ni



2+



ghép đôi với nhau, tạo 1(AO)3d trống. Khi



đó 1(AO) 3d + 1(AO) 4s và 2 (AO) 4p lai hoá với nhau tạo 4(AO) lai hoá

dsp



2

dsp



Ni



2+



:[Ar]3d



8



↑↓



↑↓



↑↓



↑↓

CN



4(AO)dsp

vuông.



2



2



CN



-



CN CN



nằm trên một mặt phẳng, hướng về 4 đỉnh



một hình



Phức [Ni(CN)4]2- không có electron độc thân nên nghịch từ, spin thấp.

tâm

Ni



2Nhận xét : Phức [Ni(Cl)4]

và phức [Ni(CN)4]2- đều có ion trung



2+



8 2

với cấu hình [Ar]3d 4s , tuỳ theo phối tư có thể xác định từ tính của



phức và đoán được cấu trúc của phức. Nếu phức nghịch từ thì cấu trúc

là vuông phẳng, nếu phức thuận từ thì cấu trúc là tứ diện.

Câu 3:

Dựa vào thuyết VB giải thích sự hình thành hình thành liên kết phức

[Co(NH3)63+]

Hướng dẫn

7 2

Co(27): [Ar] 3d 4s



Co



3+



6 0 0

:[Ar]3d 4s 4p



3d

6

↑↓ ↑













Phối tư NH3



liên kết với Co



3+



là trường phối tư mạnh, có



năng lượng để đẩy các electron độc thân của Co

2(AO)



3+



đủ



ghép đôi với nhau tạo



3d trống. Sau khi các electron độc thân ghép đôi, các AO trống lai hoá

2 3

tạo 6(AO) d sp hướng về 6 đỉnh của hình bát diện đều, xen phủ với 6 phối

tư NH3.

2 3

d sp



4s



3d

Co



3+



:



↑↓







4p





NH3



NH3 NH3



NH3



NH3



NH3



Phức [Co(NH3)6]3+ : nghịch từ, spin thấp, có cấu trúc bát diện

Câu 4:

Dựa vào thuyết VB hãy giải thích sự hình thành liên kết phức [CoF6]3Hướng dẫn

3Xét phức [CoF6 ]

7

Co(27): Ar]3d 4S2



Hình 2.1. Dạng hình học của ion phức [CoF6]3-



Phối tư F thuộc trường yếu, không đủ năng lượng để đẩy các electron

độc thâncủa ion Co

3(AO)



3+



ghép đôi. Do vậy, ion Co



3+



dùng 1(AO) 4s +



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

×