Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 133 trang )
Trong sản xuất đúc, vật đúc được phân
chia thành khối lượng gồm :
Nhỏ, trung bình, và lớn.
Vật đúc nhỏ ≤ 100 kg
Vật đúc trung bình 100 ÷ 150 kg
Vật đúc lớn > 500 kg
Tính chất sản xuất :
Đơn chiếc : 1 ÷ 50 vật đúc / năm
Hàng loạt: : Nhỏ : 50 ÷ 100 vật đúc / năm
Vừa : 100 ÷ 1000 vật đúc / năm
Lớn : 1000 ÷ 10.000 vật đúc / năm
Hàng khối : > 10.000 vật đúc / năm
Sản xuất : Lỗ Φ ≥ 50 mm → đơn chiếc
Lỗ Φ ≥ 30 mm → hàng loạt
Lỗ Φ ≥ 20 mm → hàng khối
KẾT THÚC CHƯƠNG I
Quay về chương
CHƯƠNG II
THIẾT KẾ ĐÚC
II-1. Thành lập bản vẽ đúc
II-2. Bản vẽ mẫu
II-3. Bản vẽ hộp lõi và lõi
II-4. Thiết kế hệ thống rót - đậu hơi - đậu ngót
II-1. Thành lập bản vẽ đúc
II-1.1. Phân tích kết cấu
II-1.2. Xác đònh mặt phân khuôn
II-1.3.
Xác đònh các đại lượng của bản vẽ vật
đúc
II-1.4. Xác đònh Lõi và gối lõi (ruột và đầu
gác )
II-1.1. Phân tích kết cấu
Đọc kỹ bản vẽ, hình dung chi tiết, đọc
điều kiện kỹ thuật ghi trong bản vẽ chi tiết, vật
liệu chế tạo chi tiết, hình dung cả vò trí làm việc
của chi tiết đó trong thiết bò, yêu cầu chòu lực …
Dự kiến trước sơ bộ quy trình gia công cắt
gọt chi tiết đóù trên các loại máy xác đònh những
phần bề mặt phải gia công, những mặt chuẩn
công nghệ. Từ đó xem đã hợp lý với kết cấu vật
đúc chưa, nếu chưa có thể thay đổi một phần kết
cấu nhằm: