1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Hóa học - Dầu khí >

câu 3:có bao nhiêu loại mỡ bôi trơn mà chất làm đặc là gốc xà phòng.đặc điển của từng loại?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.55 KB, 21 trang )


tính cháy. Khi khởi động động cơ là thời điểm không thuận lợi nhất cho điều kiện tạo hỗn

hợp và đốt cháy nhiên liệu do không đủ nhiệt độ cao ở cuối quá trình nén; khi đó một

lượng lớn nhiệt phải truyền cho thành xilanh còn lạnh, còn một phần không khí bị nén ở

điều kiện tốc độ quay còn nhỏ sẽ bị dò lọt xuống cacte. Tỉ số nén, và do đó, cả nhiệt độ

không khí ở cuối quá trình nén sẽ bị giảm xuống tương ứng với việc làm nóng(hâm nóng)

động cơ. Tuy nhiên, việc khởi đồng dễ dàng với nhiên liệu có tính bay hơi tốt, động cơ

diesel chỉ được thực hiện với những nhiên liệu mà đã xác đinh là có thành phần chất nhẹ

nhiều trong phần cất. Nhưng loại nhiên liệu có thành phần nhẹ nhiều quá mức thì tính tự

cháy

của nhiên liệu sẽ rất kém, trị số xetan sẽ nhỏ; bởi vì, chất nhẹ có tính bốc cháy tốt và tự

cháy kém. Điều đó dẫn tới sự tạo thành hỗn hợp giàu ngay gần vòi phun mà phần còn lại

trong buồng đốt sẽ bị làm nghèo đi. Mối liên quan giữa tính chất khởi động với nhiệt độ

sôi cuối ở 10% của nhiên liệu diesel cũng không thể loại trừ; đã tồn tại ý kiến cho rằng

tính chất khởi động phụ thuộc vào nhiệt độ sôi cuối ở 50% của nhiên liệu diesel,khi đó trị

số xetan (nếu như nó không qua thấp) ảnh hưởng đến tính dễ khởi động của động cơ ở

mức độ ít hơn rất nhiều so với ảnh hưởng của thành phần phần cất đã biết. Một vấn đề

nữa cũng cần quan tâm là ảnh hưởng của tính bay hơi đến mức độ tiêu thụ nhiên liệu của

động cơ.ví dụ, cùng một động cơ , khi dùng nhiện liệu có độ cất 50% ở 247 độ c thì mức

tiêu thụ nhiên liệu giảm đi 15%so với khi dùng nhiên liệu có độ cất 50% ở 35 độ c. Điều

này tương quan việc dùng nhiên liệu nhẹ DO thay cho nhiên liệu nặng FO .Thực nghiệm

cho thấy : Đối với động cơ cao tốc không sử dụng nhiên liệu có thành phần cất nhẹ quá

nhiều ,không sử dụng nhiên liệu có độ nhớt có độ nhớt quá thấp hoăc quá cao. Với thời

tiết ôn đới (trời lạnh) nên sử dụng loại nhiên liệu diesel có phạm vi độ sôi là 140- 340 độ

c; với thời tiết nhiệt đới (trời nóng) nên sử dụng nhiên liệu diesel có phạm vi độ sôi là

170- 360 độ C. Việc sử dụng đặc tính bay hơi cũng yêu cầu chú trọng các chỉ tiêu phòng

cháy và nổ do hơi hỗn hợp gây ra.

Câu 5: Định nghĩa nhiệt trị Q của nhiên liệu? Giải thích vì sao khi tính toán nhiệt

động cho động cơ đốt trong người ta dùng nhiệt trị thấp để tính toán? Phân tích ảnh

hưởng của nhiệt trị đến tính năng kỷ thuật của động cơ đốt trong?

-Định nghĩa: Nhiệt trị của nhiên liệu là lượng nhiệt tỏa ra khi đã đốt cháy hoàn toàn một

khối lượng hay thể tích (kg hoặc m3) nhiên liệu trong oxy. Nhiệt trị của nhiên liệu tính

trên một đơn vị khối lượng nhiên liệu dc gọi là nhiệt trị riêng của nhiên liệu. - Qmin là số

lượng nhiệt thoát ra khi đốt cháy hoàn toàn một đơn vị số lượng nhiên liệu nhưng phần

nc của nhiên liệu có trong sản phảm cháy đã bay hơi. đối vs động cơ đốt trong, khí thải

dc thải ra ở nhiệt độ khá cao, cao hơn điểm bay hơi của nước( còn gọi là điểm sương,

tương đương nhiệt độ bay hơi của nước) nên không có sự ngưng tụ hơi nc, và do vậy khi

tính toán nhiệt động cho động cơ người ta dùng nhiệt trị thấp để tính toán. - Ảnh hưởng

của

nhiệt

trị

đến

tính

năng

kỷ

thuật

của

động



Nhiệt trị là đặc tính kĩ thuật rất quan trọng của nhiên liệu,nó cho phép đánh giá phẩm chất

cả nhien liệu và nghiên cứu,sử dụng chế tạo động cơ máy móc.

Nhiệt trị của hỗn hợp làm việc hầu như không phụ thuộc nhiệt cháy của nhiên lieu mà



phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp,tức là phụ thuộc vào hệ số không khí dư α

Trong mọi trường hợp của độngcơ đốt trong số lượng nhiên liệu có thể cháy đc trong một

đơn vị thể tích công tác của xilanh ứng với một chu trình phụ thuộc vào thành phần chính

là hệ số kk dư α.Khi α>1 ta có hỗn hợp làm việc nghèo,lượng nhiên liệu có thể cháy đc

trong xilanh động cơ đc đốt cháy hoàn toàn,hiệu quả kinh tế khi sử dụng động cơ tăng do

hạ

thấp

đc

suất

tiêu

hao

nhiên

liệu.

Khi α <1 ta có hỗn hợp giàu tức là hỗn hợp làm việc thiếu oxy,lượng nhiên liệu giảm nên

ta ko sử dụng đc hoàn toàn nhiệt năng mà nhiên liệu có thể phát ra khi cháy và điều này

dẫn đến tổn thất nhiệt,hiệu quả kinh tế khi sử dụng giảm

(Hệ số không khí dư α là tỉ số giữa lượng không khí thực tế L mà động cơ tiêu thụ khi đốt

cháy hoàn toàn một đơn vị nhiên liệu trong một đơn vị thể tích công tác cả xilanh động

cơ ứng với một chu trình làm việc của động cơ đó với lượng không khí cần thiết lý thuyết

L0 để đốt cháy hoàn toàn nhiên liệu.)

Câu 6:nếu phải sd nhiên liệu diezel Do và Fo có độ nhớt qúa lớn or qúa nhỏ dẫn tới

hậu qủa gì.

-Độ nhớt qúa nhỏ so vs y/c:Tính lưu động của nl cao,tính bay hơi lớn dẫn tới mức tiêu

hao nl lớn làm cho động cơ tiêu tốn nhiều nl => thiếu hiệu qủa về kinh tế.khi độ nhớt qúa

nhỏ,nl đó thường có các thành phần nhẹ qúa mức làm tính tự cháy của nó kém,TSXT

nhỏ,điều này tạo thành hỗn hợp giàu gần vòi phun mà phần còn lại trong buồng đốt sẽ bị

làm nghèo đi,dẫn tới sự đốt cháy k hiệu qủa. Ngoài ra nó còn dễ gây hỏa hoạn. -Độ nhớt

qúa lớn so vs y/c:Việc lưu chuyển nl trog động cơ khó khăn,vòi phun hay bị tắc,chất

lượng phun sương kém,hơi hỗn hợp nhiên liệu-không khí trog xilanh k đảm bảo y/c dẫn

tới động cơ hoạt động kém hiệu qủa,có khi làm chết máy gây nguy hiểm cho tầu. Nhiên

liệu có độ nhớt lớn thường gây ra cặn bẩn,tắc ống dẫn bầu lọc,các loại bơm gây khó khăn

cho việc bảo dưỡng,gây hại cho hệ động lực của tầu.

Câu 7: Khái niệm về độ nhỏ giọt và độ xuyên kim của mỡ bôi trơn,các yếu tố ảnh

hưởng đến độ nhỏ giọt và độ xuyên kim của mỡ bôi trơn.

KHÁI NIỆM ĐỘ NHỎ GIỌT,ĐỘ XUYÊN KIM CỦA MỠ BÔI TRƠN: _độ nhỏ giọt

hay nhiệt độ nhỏ giọt,nhiệt độ nóng chảy ,nhiệt độ chảy lỏng của mỡ bôi trơn là nhiệt độ

tại đó mỡ bị nóng chảy.chuyển từ thể đặc.rắn sang thể lỏng; hay là nhiệt độ mà mỡ ở

dạng đặc chảy ra từng giọt lẻ mỡ lỏng đầu tiên.độ nhỏ giọt biểu hiện tính ổn định

nhiệt,chịu nóng của mỡ. _độ xuyên kim hay độ lún của mỡ bôi trơn đặc trưng cho tính

đặc,quánh,khả năng chịu nén,chịu tác dụng của lực bên ngoài cao hay thấp của mỡ bôi

trơn và được đo bằng độ lún sâu cảu 1 quả chì hình chóp nón tiêu chuẩn.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐỘ NHỎ GIỌT,ĐỘ XUYÊN KIM CỦA MỠ BÔI

TRƠN: _độ xuyên kim của mỡ bôi trơn phụ thuộc vào tính chất thành phần chính của mỡ

là dầu nhờn khoáng.nếu dầu nhờn khoáng chế tạo mỡ bôi trơn là loại chất béo no thi độ

xuyên kim của mỡ lớn.nếu dùng làm đặc mỡ bằng 1 loại xà phòng thì mỡ nào từ dầu

nhờn khoáng có độ nhớt lớn hơn sẽ có độ xuyên kim nhỏ hơn. _độ nhỏ giọt của mỡ bôi

trơn fụ thuộc vào cơ sở là chất làm đặc.loại mỡ có độ nhỏ giọt thấp.kém chịu nóng,dẽ



chảy lỏng ở nhiệt độ thấp và tính ổn định nhiệt kém.ngựoc lại, loại mỡ có độ nhỏ giọt

cao,chịu nóng tốt khó chảy lỏng và tính ổn định nhiệt cao.

Câu 8 một loại nhiên liệu A có TSOT =45 thì ta nói nhiên liệu đó có 45% iso-octan

và 55% thể tích heptan đúng hay sai vì sao?

Nói như vậy là đúng nếu Loại nhiên liệu đó là nhiên liệu chuẩn,loại nhiên liệu này

thường dc điều chế từ phòng thí nghiệm,nó có 45% iso-octan C8H18-là loại nhiên liệu

xăng rất tốt đc dung làm nhiên liệu chuẩn với TSOT =100,và 55% n-heptan là một loại

xăng rất tồi,đc chọn làm nhiên liệu chuẩn với TSOT =0 Tuy nhiên nói như vậy lại sai

nếu: Loại nhiên liệu đó là nhiên liệu thương phẩm,tức là loại nhiên liệu người ta chế tạo

ra mà khi nạp vào động cơ thì tất cả các thong số của động cơ phù hợp như xăng

chuẩn,loại nhiên liệu này có thể có,cũng có thể không có octan-C8H18

Câu 9: Trình bày về các loại nhiệt trị của nhiên liệu. Các công thức tính nhiệt trị .

Các loại nhiệt trị : Nhiệt trị ở áp suất không đổi (Qp) là số lượng nhiệt được tỏa ra từ sản

vật cháy của một đơn vị số lượng nhiên liệu khi làm lạnh nó đến nhiệt độ bằng nhiệt độ

của khí hỗn hợp trước lúc đốt cháy ( thong thường là ở 20 độ C ) trong điều kiện áp suất

của vật cháy đã được làm lạnh bằng áp suất khí hỗn hợp trước lúc đốt cháy . Nhiệt cháy ở

thể tích ko đổi (Qv) là số lượng nhiệt được tỏa ra khi đốt cháy của một đơn vị số lượng

nhiên liệu rồi làm lạnh nó đến nhiệt độ của hỗn hợp khí ban đầu ( thong thường là ở 20

độ C ) trong điều kiện thể tích của sản phẩm cháy đã được làm lạnh bằng thể tích khí hỗn

hợp ban đầu . Qp =Qv + Pt(Vt – Vs ) J/kg Pt : áp suất trước khi đốt cháy,N/m2 Vt,Vs :thể

tích của hỗn hợp trước lúc đốt cháy và thể tích cua sản phẩm cháy đã được làm lạnh ở áp

suất Pt đối với một đơn vị số lượng nhiên liệu (Qp nhỏ hơn Qv khoảng 0.2 %) Nhiệt cháy

cao (Q max ) là số lượng nhiệt lương toa ra khi đốt cháy một đơn vị số lương nhiên liệu

có thể có thể cả số lượng nhiệt lượng tỏa ra do sự ngưng tụ hơi nước chứa trong sp cháy

khi ta làm lạnh nó đến nhiệt độ bằng nhiệt độ ban đầu (thường là 20 độ c). Có nghĩa là

bằng nhiệt lượng phát ra khi đốt cháy nhiên liệu nhưng phần nước có trong nhiên liệu vẫn

nằm ở trạng thái lỏng. Nhiệt cháy thấp (Q min) hoăc (Qh) là số lượng nhiệt lượng phat ra

khi đốt cháy hoàn toàn một đơn vị số lượng nhiên liệu có trong sản phẩm cháy đã bay

hơi.Như vậy Qmin nhỏ hơn Qmax một lượng có trị số bằng trị số nhiệt hóa hơi nước

chứa trong sản phẩm cháy. Các công thức tính nhiệt trị : Công thức Dulo QB =Qmax =

81.4C + 341(H-0/8) +21.8S Công thức Mendeleep Qmax=81C +300H+26(S-O)

Qmin=81C

+246H

+26(S-O)



6W

Qmax,Qmin-nhiệt

cháy

cao

,thấp

tính

bằng

kcal/kg

C,H,S,O,W-hàm lượng cacbon,hidro,lưu huỳnh,oxy,nước có trong n/l tín bằng %

Công

thức

tính

Qmin

khi

biết

Qmax

+đối

vs

n/l

làm

việc:

QpH(p trên H dưới chữ Q)=QpB-600(9Hp/100+Wp/100) (p trên H)

+đối

với

n/l

khô

kk:

QaH=QaB-600(9Ha/100+Wa/100)

+đối

với

nhiên

liệu

khô

tyệt

đối



cháy



tưởng:



QcH=QcB-54Hc

(theo



hiệu

như

trên)

Các chữ p,a,c ứng với loại n/l có ngậm nước trong,ngậm nước ngoài và loại hoàn toàn

không



nước

QH,QB-nhiệt cháy cao và thấp (J/kg)

Câu 10:Nêu đặc điểm của động cơ dử dụng nhien liệu Diesdsel với đ.cơ sử dụng

nhiên liệu xăng.Các yêu cầu đối với nhiên liệu sử dụng trong động cơ Diesel

Động



sử

dụng

nhiên

liệu

Diessel

+ là loại động cơ nén cháy,nhiên liệu và kk đc hòa trộn bên trong buồng đốt.KK đc nén

tới áp suất và nhiệt độ cao ở cuối kì nén cả động cơ,nhiên liệu đc phun vào dưới dạng

sương mịn, sẽ tự bốc cháy mà không cần có ngọn lửa hở,tia lửa điện..tiếp xúc

Động cơ dốt trong còn đc trang bị bơm cao áp để phun nhiên liệu với áp suất cao vào

buồng

đốt.

Đông



sử

dụng

nhiên

liệu

xăng

Là loại động cơ đốt cháy cưỡng bức,nhiên liệu và không khí đc hòa trộn ở bộ chế hòa khí

bên ngoài buồng đốt.Nó có bugi đánh lửa phát ra tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp kk-nhiên

liệu

trong

mỗi

chu

trình

của

động

cơ.

*các

yêu

cầu

A.yêu

cầu

chung

1,nhiên liệu disel phải có đặc tính cháy và tính bay hơi phù hợp với động cơ

2,N/l dieessel phải có tính nhớt phù hợp vs yêu cầu of động cơ trong toàn bộ điều kiện

làm

việc,nhiệt

độ

thời

tiết

khí

hậu

thay

đổi

khác

nhau

3,Những hợp chất,tạp chất phải nằm trong giới hạn quy định,nhiên liệu phải không có lẫn

cặn

bẩn,tạp

chất

ăn

mòn,tạp

chất

rắn.

B.Yêu

cầu

đánh

giá

cụ

thể

1,tính

chất

bay

hơi:

đc

đánh

giá

bằng

độ

cất

2,đặc

tinh

cháy:

đc

đánh

giá

bằng

nhiệt

cháy

3,tính

chất

tạo

cặn

lắc:đc

đánh

giá

bởi:

+tính chất nhớt-nhiệt,tính chất nhiệt độ thấp,nhiệt độ vẩn đục,nhiệt độ bắt đầu kết

tinh,nhiệt

độ

đông

đặc



nhiệt

độ

lọc

tới

hạn.

+độ tinh khiết:hàm lượng nước,hàm lượng tạp chất cơ học,hệ số lọc

+hàm

lượng

chất

hoạt

động

bề

mặt

4,Xu

hướng

tạo

muội

:đc

đánh

giá

bởi

+xu hướng tạo muội cặn khó tách,xu hướng tạo thành lớp muội ở hệ thống phun,tính ổn

định

nhiệt.

5,Khả năng ăn mòn & tính tương thích với vật liệu phi kim:đc đặc trưng bởi:hàm lượng

các chất hoạt tính ăn mòn,hao hụt do ăn mòn khi tiếp xúc vs KL,những tác dụng đến cao

su



nhựa

làm

kín.

6,Tính bảo vệ đc dặc trưng bởi tác dụng của nc biển và nước thường đến các kim loại khi

có mặt nhiên liệu 7,Tính chất chống mài đc đặc trưng bởi độ nhớt và khả nawg bôi

trơn:sự

mài

mòn

piston,xecmang,và

gương

xilanh…

8,tính chất làm mát đc đặc trưng bởi nhiệt dung riêng và độ dẫn nhiệt riêng.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

×