Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 56 trang )
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
Sử dụng OU giúp dễ dàng ủy quyền quản trị hơn. Điều này có nghĩa rằng, hoàn toàn có
thể “ban” quyền quản lý cho một tài khoản nào đó được phép quản trị các đối tượng nằm
trong Organizational Units hay OU là đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống Active Directory nó
được xem là một vật chứa các đối tượng (Object) được dùng để sắp xếp các đối tượng
khác nhau phục vụ cho mục đích quản trị của bạn. Việc sử dụng OU có hai công dụng
chính như sau :
•
Trao quyền kiểm soát một tập hợp các tài khoản người dùng, máy tính hay các
thiết bị mạng cho một nhóm người hay một quản trị viên phụ nào đó (subadministrator), từ đó giảm bớt công tác quản trị cho người quản trị toàn bộ hệ
thống.
•
Kiểm soát và khóa bớt một số chức năng trên các máy trạm của người dùng trong
OU thông qua việc sử dụng các đối tượng chính sách nhóm (Group Policy)
Mặc định chúng ta sẽ không thể tạo mới Container từ Menu trong Active Directory User
and Computer, tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể tạo mới OU bất cứ lúc nào để áp dụng cho
các mục đích sau:
•
Sử dụng OU giúp cho việc áp dụng chính sách nhóm trở nên dễ dàng hơn. Khi
chúng ta áp dụng một chính sách mới lên một OU, điều này đồng nghĩa với việc
các thiết lập mới sẽ được áp dụng lên tất cả các đối tượng nằm trong OU này.
(Chính sách nhóm là các chính sách mà người quản trị tạo ra để quản lý, cấu hình
cho các máy tính hay tài khoản người dùng trong mạng và được triển khai bằng
cách OU này.
Chú ý là hoàn toàn có thể tổ chức OU theo dạng như các mô hình tổ chức thường thấy. Ví
dụ tổ chức các OU theo dạng các phòng ban trong một công ty hoặc tổ chức theo phạm vi
địa lý của doanh nghiệp, cũng có thể kết hợp cả hai.
Các thành phần OU trong Active Directory User and Computer
Mỗi một miền AD DS đều có một số lượng Container và OU nhất định được tạo ra khi
cài đặt AD DS. Có một số đối tượng mặc định được sử dụng bởi AD DS và ẩn đi tự động.
Các đối tượng được hiển thị theo mặc định bao gồm:
•
Domain: là cấp độ gốc của miền.
•
Built-in (Container): Chứa các group mặc định của hệ thống
•
Computer (Container): Là nơi lưu trữ mặc định cho các máy tính mới gia nhập vào
miền
•
Domain Controller (OU): Là nơi lưu trữ mặc định cho các máy chủ điều khiển
miền
MẠNG MÁY TÍNH 58
Page 51
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
•
Foreign Security Principals (Container): Là nơi lưu trữ mặc định cho các đối
tượng được tin cậy từ các miền khác trong forest.
•
Managed Service Accounts: Là nơi lưu trữ mặc định cho các tài khoản dịch vụ.
•
Users (Container): Là nơi lưu trữ mặc định cho các tài khoản người dùng mới
trong miền.
Một vài container ẩn mà chỉ có thể thấy được khi kích hoạt Advance Features từ menu
View trong Active Directory User and Computer:
•
LostAndFound: Nơi chứa các đối tượng bị xóa
•
Program DATA: Nơi lưu các dữ liệu của Active Directory cho các ứng dụng của
Microsoft, ví dụ như ADFS
•
System: Nơi lưu các thiết lập hệ thống mặc định
•
NTDS Quotas: Nơi lưu trữ hạn ngạch dữ liệu của dịch vụ
•
TPM Devices: Container này mới chỉ xuất hiện trên Windows Server 2012và lưu
trũ thông tin khôi phục về các thiết bị TPM
2. Delegate Control
Tính năng quan trọng nhất trong OU là delegate control. Delegate control tức
là Trao quyền kiểm soát một tập hợp các tài khoản người dùng, máy tính hay các
thiết bị mạng cho một nhóm người hay một quản trị viên phụ nào đó (subadministrator), từ đó giảm bớt công tác quản trị cho người quản trị toàn bộ hệ thống.
II.
TRIỂN KHAI DELEGATE CONTROL TRÊN WINDOWS SERVER 2012
Bước 1:Thiết lập OU
Trong mục Active Directory User và Computers tạo OU ”SinhVien” gồm 4
member :”cuong”,”hoa nguyen”,”hanh” và “vinh quynh”
Rồi thêm 4 member vào group SV.
MẠNG MÁY TÍNH 58
Page 52
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
Bước 2: Ủy quyền(delegate control) cho user tên “vinh quynh”
Right click OU KeToan->Delegate control (bảng điều khiển delegation of control
Wizard xuất hiện) ->Next
MẠNG MÁY TÍNH 58
Page 53
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
Chọn User “vinh quynh” để ủy quyền->Next
Chọn Finish
Bước 3:Tiến hành Join domain và Đăng Nhập bằng mã sinh viên vào máy client với user
=”vinh quynh”
MẠNG MÁY TÍNH 58
Page 54
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
+Tại máy client có user=”vinh quỳnh” ta tiến hành tạo thêm User=”mai”
MẠNG MÁY TÍNH 58
Page 55
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
Bước 4: Kiểm tra tại máy chủ server 2012 xem thành viên “mai” đã có trong bảng User
chưa?
MẠNG MÁY TÍNH 58
Page 56