1. Trang chủ >
  2. Giáo Dục - Đào Tạo >
  3. Cao đẳng - Đại học >

Đối với các trường trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 211 trang )


149

trường cho giáo viên về những thay đổi tích cực trong phát triển nghề nghiệp khi

tham gia hoạt động chuyên môn, đảm bảo chất lượng giáo dục của nhà trường.

- Cần làm tốt xây dựng quy hoạch đội ngũ giáo viên; tạo mọi điều kiện cho đội

ngũ giáo viên đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn; động viên, khuyến

khích để đội ngũ giáo viên tự học, tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng.

- Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhóm giáo viên trẻ, giáo viên người dân

tộc thiểu số có trình độ chuyên môn, có năng lực (nhóm giáo viên tiềm năng) để

họ có điều kiện phát triển, gia nhập nhanh hơn vào nhóm giáo viên hạt nhân của

nhà trường.

- Tạo điều kiện để các nhóm giáo viên trong nhà trường hỗ trợ nhau phát

triển chuyên môn.

- Tổ chức cho đội ngũ giáo viên có nhiều cơ hội giao lưu, tham quan, học

tập, trao đổi kinh nghiệm với các trường THPT chất lượng cao trong và ngoài tỉnh.

- Tổ chức phổ biến những công trình nghiên cứu, sáng kiến kinh nghiệm, tài

liệu chuyên môn có giá trị để đội ngũ giáo viên tham khảo, học tập nhằm phát triển

phẩm chất và năng lực nghề nghiệp cho bản thân.

- Mời đội ngũ chuyên gia trong và ngoài nước thường xuyên tập huấn, tư vấn

cho giáo viên về hoạt động chuyên môn, NCKH và phát triển nhà trường.



150



CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ

CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1.



Nguyễn Hoàng Chương (2014), Đề xuất mô hình nhân cách người giáo viên

THPT theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp, Tạp chí Quản lí giáo dục,

(66), tr. 23-26.



2.



Nguyễn Hoàng Chương (2014), Các hướng tiếp cận nghiên cứu về quản lý đội

ngũ giáo viên trung học phổ thông, Tạp chí Thiết bị giáo dục, (112), tr. 7-10.



3.



Nguyễn Hoàng Chương (2015), Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ở

trường THPT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, Kỷ yếu Hội thảo khoa học

“Đào tạo cán bộ quản lý giáo dục trong bối cảnh đổi mới giáo dục”, NXB

ĐHSP, 639-2015/CXBIPH/01-69/ĐHSP, tr. 553-560.



4.



Nguyễn Hoàng Chương (2016), Các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng quản

lý đội ngũ giáo viên trường THPT tỉnh Lâm Đồng, Tạp chí Quản lý giáo dục,

(84), tr. 49-52.



5.



Dương Thị Hoàng Yến, Nguyễn Hoàng Chương (2016), Bồi dưỡng đội ngũ

giáo viên THPT theo tiếp cận phát triển năng lực nghề nghiệp, Kỷ yếu Hội

thảo Quốc tế “Phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

phổ thông”, NXB ĐHSP, 4090-2016/CXBIPH/02-137/ĐHSP, tr. 504-510.



151



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



I. Tiếng Việt

1.



L.Therese Baker (1998), Thực hành nghiên cứu xã hội, NXB Chính trị Quốc gia.



2.



Ban chấp hành Trung ương khóa XI (2013), Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày

04/11/2013 về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu

cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định

hướng XHCN và hội nhập quốc tế.



3.



Đặng Quốc Bảo (2008), Cẩm nang nâng cao năng lực quản lý nhà trường,

NXB Giáo dục.



4.



Đặng Quốc Bảo (2009), Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ

giáo viên, NXB Lý luận Chính trị, Hà Nội.



5.



Christian Batal (2002), Quản lý nguồn nhân lực trong khu vực nhà nước(2

tập), Phạm Quỳnh Hoa (dịch), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.



6.



Nguyễn Thị Bình (chủ nhiệm) (2013), Báo cáo tổng kết đề tài độc lập cấp

nhà nước “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải cách công tác đào tạo, bồi

dưỡng giáo viên phổ thông”, KX 01/2010.



7.



Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ (2006), Thông tư liên tịch số

35/2006/TTLB-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 hướng dẫn định mức biên chế

viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.



8.



Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ban

hành ngày 04/5/2007 quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.



9.



Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày

22/01/2008 ban hành Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.



10.



Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Vai trò, trách nhiệm quản lý giáo dục THPT

trong môi trường phân cấp, Tài liệu tập huấn, Hà Nội.



11.



Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Tài liệu bồi dưỡng hiệu trưởng trường phổ

thông theo hình thức liên kết VN – Singapore, Hà Nội.



152

12.



Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Thông tư 29/2009/TT-BGDĐT của Bộ trưởng

Bộ GD&ĐT ngày 22/10/2009 ban hành Chuẩn hiệu trường trường trung học

cơ sở, trường trung học phổ thông và trường trung học có nhiều cấp học.



13.



Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT quy định

Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông.



14.



Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Dự án SREM.



15.



Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ban hành

ngày 28/3/2011 về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ

thông có nhiều cấp học.



16.



Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Thông tư 14/2011/TT-BGDĐT ngày

08/4/2011 ban hành Chuẩn hiệu trưởng tiểu học.



17.



Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Thông tư 17/2011/TT-BGDĐT ngày

14/11/2011 ban hành Chuẩn hiệu trưởng mầm non.



18.



Bộ Giáo dục và Đào tạo – Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (2011), Khoa

học sư phạm trong chiến lược phát triển giáo viên, yếu tố căn bản đổi mới

giáo dục Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo khoa học.



19.



Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Quyết định số 1215/QĐ-BGDĐT ngày

04/4/2013 ban hành chương trình hành động của ngành Giáo dục thực hiện

Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020.



20.



Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013, 2014, 2015, 2016), Các Chỉ thị về nhiệm vụ

trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường

xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 – 2014, 2014 – 2015, 2015

– 2016, 2016 - 2017.



21.



Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Kỷ yếu hội thảo Nâng cao năng lực đào tạo,

bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục của các trường sư phạm đáp

ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.



22.



Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ (2015), Thông tư liên tịch số

11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29/5/2015 ban hành hướng dẫn chức

năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.



23.



Nguyễn Bá Cần (2004), Cơ chế hoạt động và quản lý các đơn vị sự nghiệp

công trong lĩnh vực GD&Đ, Hà Nội.



153

24.



Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh (2009), Kinh tế nguồn nhân lực, NXB ĐH

Kinh tế quốc dân.



25.



Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2005), Những xu thế quản lý hiện

đại và việc vận dụng vào quản lý giáo dục, Khoa Sư phạm, Đại học Quốc gia

HN.



26.



Lê Trung Chinh (2015), Phát triển đội ngũ giáo viên THPT thành phố Đà

Nẵng trong bối cảnh hiện nay, Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục, Viện Khoa

học Giáo dục Việt Nam.



27.



Nguyễn Đức Chính (chủ biên) (2016), Quản lý chất lượng trong giáo dục,

NXB Giáo dục.



28.



Nguyễn Hữu Châu (2008), Chất lượng giáo dục – Những vấn đề lý luận và

thực tiễn, NXB Giáo dục.



29.



Nguyễn Phúc Châu (2001), Quản lý nhà trường, NXB Đại học Sư phạm.



30.



Vũ Đình Chuẩn (2008), Phát triển đội ngũ giáo viên tin học trường trung

học phổ thông theo quan điểm chuẩn hóa và xã hội hóa, Luận án tiến sĩ

Quản lý giáo dục, Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.



31.



Jacques Delor (1996), Học tập - một kho báu tiềm ẩn.



32.



Trần Kim Dung (2002), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Giáo dục.



33.



Nguyễn Tiến Dũng (2015), Phát triển đội ngũ giáo viên Trung học phổ thông

theo quan điểm nhà trường hiệu quả, Luận án tiến sĩ Quản lý giáo dục, trường

Đại học Sư phạm Hà Nội.



34.



Đảng cộng sản Việt Nam (2011), Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng toàn

quốc lần thứ XI.



35.



Nguyễn Văn Đệ (2010), Phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học ở

vùng Đồng bằng sông Cửu Long đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học,

Luận án tiến sĩ Quản lý giáo dục, trường Đại học Sư phạm Hà Nội.



36.



Nguyễn Văn Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2007), Quản trị nhân lực, NXB ĐH

Kinh tế quốc dân.



37.



Nguyễn Hữu Độ (2015), Xây dựng và sử dụng đội ngũ giáo viên cốt cán

trong phát triển nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông thành phố Hà



154

Nội, Luận án tiến sĩ Quản lý giáo dục, trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

38.



Trần Khánh Đức (2009), Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ

XXI, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.



39.



Nguyễn Minh Đường và Phan Văn Kha (đồng chủ biên) (2006), Đào tạo

nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường,

toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.



40.



K.B Everard, G.Moris, I. Wilson do SREM biên dịch (2010), Quản trị hiệu

quả trường học,NXB Hà Nội.



41.



Phạm Minh Giản (2012), Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ

thông các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục,

Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.



42.



Phạm Minh Hạc (chủ biên) (1995), Tâm lý học,NXB Giáo dục, Hà Nội.



43.



Phạm Minh Hạc (1997), Giáo dục nhân cách, đào tạo nhân lực, NXB Chính

trị Quốc gia, Hà Nội.



44.



Phạm Minh Hạc (2001), Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực đi vào

công nghiệp hóa, hiện đại hóa, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.



45.



Phạm Minh Hạc, Trần Kiều, Đặng Bá Lãm, Nghiêm Đình Vì (chủ biên)

(2002), Giáo dục thế giới đi vào thế kỷ 21, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.



46.



Phạm Minh Hạc (2008), Một số vấn đề giáo dục Việt Nam đầu thế kỷ XXI,

NXB Giáo dục Việt Nam.



47.



Phạm Ngọc Hải (2014), Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học

phổ thông các tỉnh Đông Nam Bộ trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay,

Luận án tiến sĩ Quản lý giáo dục, trường Đại học Sư phạm Hà Nội.



48.



Đặng Xuân Hải (2015), Quản lý sự thay đổi trong giáo dục, NXB Đại học

Quốc gia Hà Nội.



49.



Bùi Hiền (2001), Từ điển Giáo dục học, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội.



50.



Nguyễn Huy Hoàng (2011), Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học

cơ sở các tỉnh vùng Tây Bắc theo hướng chuẩn hóa, Luận án Tiến sĩ Quản lý

giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.



155

51.



Trần Bá Hoành (2001), Chất lượng giáo viên, Tạp chí Giáo dục số tháng 11/2011.



52.



Lê Văn Hồng (1995), Tâm lý học sư phạm, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,

trường Đại học Sư phạm.



53.



Nguyễn Tiến Hùng (2014), sách chuyên khảo Quản lý giáo dục phổ thông

trong bối cảnh phân cấp quản lý giáo dục, NXB Đại học Quốc gia HN.



54.



Nguyễn Tiến Hùng (2014), Quản lý nguồn nhân lực chiến lược dựa vào năng

lực,Tạp chí khoa học giáo dục, số 110, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam



55.



Đặng Thành Hưng (2005), Quan niệm chuẩn hóa trong giáo dục, tổ chức

phát triển giáo dục, Hà Nội.



56.



Phan Văn Kha (2005), Cơ sở nghiên cứu lý luận phân cấp quản lý giáo dục

đại học trong điều kiện kinh tế thị trường.



57.



Phan Văn Kha (2007), Đào tạo và sử dụng nhân lực trong nền kinh tế thị

trường ở Việt Nam, NXB Giáo dục Hà Nội.



58.



Phan Văn Kha - Nguyễn Lộc (chủ biên) (2011), 50 năm phát triển giáo dục

đào tạo Việt Nam, NXB ĐH Quốc gia Hà Nội.



59.



Phan Văn Kha (chủ biên) (2014), Đổi mới quản lý giáo dục Việt Nam, một số

vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.



60.



Trần Kiểm (2004), Khoa học quản lý Giáo dục - Một số vấn đề lý luận và

thực tiễn, NXB Giáo dục.



61.



Trần Kiểm (2010), Những vấn đề cơ bản của Khoa học quản lý giáo dục,

NXB Đại học sư phạm.



62.



Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Eeihrich (1992), Những vấn đề cốt

yếu của quản lý, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.



63.



Lesley Kydd (2005), Lãnh đạo và quản lý nhà trường hiệu quả.



64.



Leonard Nadler (1980), Phát triển nguồn nhân lực của một tập thể-một công

cụ quản lý, NewYork.



65.



Nguyễn Lộc (2009), Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển nguồn nhân

lực ở Việt Nam, Báo cáo khoa học tổng kết Đề tài nghiên cứu cấp Bộ trọng

điểm B2006-37-02TĐ, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.



66.



Nguyễn Lộc (chủ biên) (2009), Cơ sở lý luận quản lý trong tổ chức giáo dục,



156

NXB ĐH Sư phạm Hà Nội.

67.



Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2004), Nghề và nghiệp của người giáo viên, Tạp chí

Thông tin Khoa học Giáo dục (số 112).



68.



Michael E. Porter (1998), Chiến lược cạnh tranh, NXB Trẻ.



69.



George T.Milkovich, John W.Boundreau (2005), Quản trị nguồn nhân lực

(sách dịch), Nxb Thống kê.



70.



Phạm Thành Nghị, Vũ Hoàng Ngân (2010), Quản lý nguồn nhân lực, NXB

Giáo dục, Hà Nội.



71.



A.V.Petrovski (1982), Tâm lý học lứa tuổi và Tâm lý học sư phạm, NXB

Giáo dục.



72.



Vương Lạc Phu, Tưởng Nguyệt Thần (2000), Khoa học lãnh đạo hiện đại,

NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

Bùi Văn Quân (2011), Một số vấn đề về đội ngũ giáo viên cốt cán THPT

chuyên. Kỷ yếu Hội thảo khoa học “Xây dựng đội ngũ giáo viên THPT

chuyên”, Bộ GD&ĐT, Hải Phòng.



73.



74.



Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Giáo dục,

NXB Lao động.



75.



Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật Giáo dục

sửa đổi bổ sung luật Giáo dục 2009, kỳ họp quốc hội khóa XI.



76.



Quỹ Hòa bình và Phát triển Việt Nam (2010), Thử bàn về định hướng phát

triển giáo dục phổ thông 10-15 năm tới, NXB Giáo dục Việt Nam.



77.



James H. Strong (2013), Những phẩm chất của người giáo viên hiệu quả, (Lê

Văn Canh dịch), NXB Giáo dục.



78.



Vũ Văn Tảo (2002), Phát triển giáo dục gắn với phát triển nguồn nhân lực Một hướng tiếp tục đổi mới trong thời kỳ CNH-HĐH, Kỷ yếu Hội thảo: Đào

tạo nhân lực phục vụ CNH, HĐH đất nước, Hà Nội.



79.



Trần Công Thành (2012), Tạo dựng lợi thế cạnh tranh bền vững thông qua

chiến lược quản lý tài năng: Minh chứng từ một số doanh nghiệp Việt Nam.



80.



Trần Thị Thu, Vũ Hoàng Ngân (chủ biên) (2013), Giáo trình quản lý nguồn

nhân lực trong tổ chức công, NXB ĐH Kinh tế quốc dân.



81.



Thủ tướng Chính phủ (2008),Quyết định số 25/QĐ-TTG ngày 05/2/2008 về

Ban hành một số cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển Kinh tế - Xã hội đối với



157

các tỉnh cùng Tây nguyên đến năm 2020.

82.



Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định số 579/QĐ-TTg phê duyệt Chiến

lược phát triển nhân lực thời kỳ 2011 – 2020, Hà Nội.



83.



Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 711/QĐ-TTg phê duyệt Chiến

lược phát triển giáo dục 2011 – 2020, Hà Nội.



84.



Thủ tướng Chính phủ (2014), Nghị quyết số 44/NQ-CP về Ban hành chương

trình hành động của chính phủ thực hiện nghị quyết số 29-NQ/TW ngày

04/11/2013 về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu

cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định

hướng XHCN và hội nhập quốc tế.



85.



Phạm Văn Thuần (2009), Quản lý đội ngũ giảng viên trong đại học đa ngành,

đa lĩnh vực ở Việt Nam theo quan điểm tự chủ và trách nhiệm xã hội, Luận án

tiến sĩ Quản lý giáo dục, Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.



86.



Phạm Đỗ Nhật Tiến (2013), Đổi mới đào tạo giáo viên trước yêu cầu đổi

mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam, NXB Giáo dục Việt Nam.



87.



Nguyễn Đức Trí (2010), Giáo trình quản lý quá trình đào tạo trong nhà

trường, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.



88.



UNESCO (2000), Diễn đàn giáo dục cho mọi người, Dakar-Senegal.



89.



UNESCO và ILO (2012), Vị thế nhà giáo, NXB Giáo dục Việt Nam.



90.



Văn phòng Trung ương Đảng (2012), Tài liệu Hội thảo “Đổi mới và nâng

cao chất lượng giáo dục phổ thông”, Hà Nội.



II. Tiếng Anh

91.



Michel Amstrong (2006), The Handbook of Human resourse management

practice, Kogan Page, 10th editionLes Bell, Chris Rhodes (1996), The skilles

of primary school Management.



92.



Daniel R.Beerens (1999), Evaluating Teachers for Professional Growth:

Creating a Culture of Motivation and Learning.



93.



Georgia Extended Framework for Teaching (2005).



94.



Andy



Hargreaves, Michael



Fullan (2012),



Professional



Capital:



158

Transforming Teaching in Every School, Teacher College, Columbia University.

95.



Nadler, L. and Nadler.Z. (1989), Developing Human Resources San

Francisco, california, Jossey-Bass.



96.



Mubeen Mujahid, Syeda Nudrat Sameen, Hina Naz, Farhanda Nazir & Sobia

Manzoor (2014), History of Human Resource Management: It’s Importance

in Adding Value to Organizational Success in Gaining Competitive

Advantage, European Journal of Business and Management.



97.



NIE Practicum Handbook (2016), Office of teacher education.



98.



Albana Berisha Qehaja & Enver Kutllovci (2015),The role of human

resources in gaining competitive advantage, Journal of human resources

management.



99.



Jason D. Shaw (2007), Managing human resource in North America: Issues

and perspectives, London.



100.



Dennis Sparks, Susan Loucks-Horsley (1990), Five models of staff

development for teachers, National Staff Development Council.



101.



Standards for the Education, Competence, and Professional Conduct of

Educators in British Columbia(2007), Canada.



102.



UNESCO (1998), Teachers and teaching in a changing world.



103.



UNESCO (2004), School principals: Core actors in educational

improvement, An analysis of seven Asian countries.



104.



http://www.aaup.org



105.



http://centerforschoolchange.org/publications/minnesota-charter-schoolhandbook/human-resources-management-staffing-your-school/



106.



http://humanresources.about.com/od/glossaryh/f/hr_management.htm



107.



http://www.whatishumanresource.com



PHỤ LỤC



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (211 trang)

×