Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 44 trang )
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
2.
NHÓM 1
Tàu bay
2.1.
Định nghĩa
Tàu bay là công cụ chuyên chở của vận tải hàng không. Tàu bay có nhiều loại. Hãng
hàng không sẽ tuỳ theo lượng hàng hoá có thể khai thác trên cả hai chiều để loại tàu
bay chuyên chở khách cũng có thể chuyên chở hành lý dưới khoang.
2.2.
Phân loại tàu bay:
2.2.1.
Kích thước tàu bay
Kích thước của tàu bay có thể được định nghĩa theo nhiều tiêu chí khác nhau. Thông
thường, các hãng sản xuất máy bay, tiêu biểu là Boeing và Airbus, sẽ xếp loại tàu bay
thân rộng (wide-body) - thân hẹp (narrow-body); hoặc tàu bay cỡ nhỏ, cỡ vừa, cỡ
lớn, siêu lớn.
Tàu bay thân rộng thường là những loại máy bay có đường kính thân trên 5 m đồng
thời có 2 lối đi dành cho hành khách. Trong khoang phổ thông của 1 tàu bay thân
rộng, 1 hàng ghế sẽ được xếp từ 7 đến 11 ghế.
Ngược lại, tàu bay thân hẹp là những tàu bay có đường kính thân nhỏ hơn 5m và chỉ
có thể bố trí được một lối đi trong khoang hành khách. Tùy loại tàu bay mà mỗi hàng
ghế có thể có từ 4 đến 6 ghế.
Khác với tàu bay thân hẹp, tàu bay thân rộng có rất nhiều ưu điểm:
- Không gian cho hành khách, hàng hóa và nhiên liệu lớn hơn
- Với 2 lối đi, việc lên xuống, thoát hiểm khỏi tàu bay khi có sự cố sẽ được rút ngắn.
- Hạn chế kéo dài thân tàu bay từ đó giảm thiểu tối đa nguy cơ va chạm giữa đuôi với
đường băng trong quá trình cất hạ cánh (tail strike).
Boeing 777-300ẺR ( tàu bay thân rộng) ---Boeing 777-200 ( tàu bay thân hẹp)
5
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
NHÓM 1
Tuy nhiên, vận hành tàu bay thân rộng đòi hỏi nhiều thứ hơn. Phi đạo, nhà ga, xưởng
sữa chữa, duy tu phải phù hợp với kích thước lớn của tàu bay, công tác bảo trì kéo
phức tạp ...
Bên cạnh đó, tàu bay có thể phân chia thành 4 nhóm: nhỏ, vừa, lớn và siêu lớn dựa
vào số ghế trên tàu bay. Loại tàu bay nhỏ thường là những loại thân hẹp, số ghế tối đa
khoảng 220 ghế với cấu hình 100% hạng phổ thông (economy class) hoặc phổ thông
+ thương gia đường bay tầm ngắn. Ví dụ: Boeing 737, Airbus A320, Bombadier C
Series...
Tàu bay loại vừa thường là những tàu bay thân rộng, chở nhiều hơn 220 và dưới 320
hành khách. Tiêu biểu cho dòng này là Boeing 757 (thân hẹp), Boeing 767, Boeing
787, Boeing 777-200(ER) và Airbus A330, Airbus A340-200, -300....
Những loại tàu bay lớn và siêu lớn luôn là những loại tàu bay thân rộng. Chúng cũng
là những tàu bay rất dài nhằm tăng cường khả năng chuyên chở hàng hóa cũng như
hành khách. Tàu bay được gọi là "lớn" thường mang được từ 320 đến khoảng 400
hành khách và đơn tầng như Airbus A340-500 (-600), Boeing 777-300(ER), Ilyushin
Il-96. Khi các tàu bay có 2 tầng và chở nhiều hơn 420 hành khách, chúng sẽ được xếp
vào loại "siêu lớn" (very large aircraft) hay "jumbo jet". Điển hình là dòng Boeing
747 và Airbus A380.
Bên trong của 1 tàu bay chở hàng
6
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
NHÓM 1
Tàu bay An-225 của hãng vận tải hàng không Antonov, Ukraine hiện là tàu bay vận
tải lớn nhất thế giới, với tải trọng lên tới 640 tấn
2.2.2.
Bên trong tàu bay
Trong khoang tàu bay được cấu trúc theo quy định “ Sàn tàu bay “ thường có 3 loại :
Tàu bay chở khách, tàu bay chở hàng và taù bay chở khách kết hơp chở hàng.
7
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
NHÓM 1
An-225 là tàu bay chở hàng lớn nhất thế giới
- Sàn dưới tàu bay là phần dưới cùng của tàu bay , được phân thành nhiều sàn nhỏ
dùng để chứa hàng hóa, hành lý của hành khách
- Sàn chính là sàn thứ hai phía trên của sàn dưới, thường được sử dụng để chở khách,
hoặc có thể kết hợp chở khách và chở hàng hóa. Thường được lắp đặt các ghế ngồi và
các căn phòng nhỏ để phục vụ.
- Buồng lái là phần khoang phía trước máy bay, được thiết kế và bố trí những thiết bị
tối tân, là nơi làm việc của tổ điều khiển vận hành máy bay.
- Hầm hàng trước (FWD) và hầm hàng sau (AFT) trong khoang dưới được chia
thành những khoang chứa hàng.
8
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
3.
NHÓM 1
KHO HÀNG
Các cảng hàng không hoạt động trong lĩnh vực vận tải hàng hóa thường có các
kho hàng ngay tại sân bay. Sự thuận tiện của những kho hàng này là giúp hàng hóa
được lưu trữ từ máy bay về ngay tại kho trong khi chờ đến thời gian vận chuyển kế
tiếp đến điểm đến cuối cùng. Đây cũng được xem là trung tâm phân loại và sắp xếp
hàng hóa của các hãng hàng không vận chuyển hàng hóa.
Khối lượng tấn kilomet hàng hóa tăng trưởng theo khu vực (nguồn: IATA statistics)
Khu vực
Africa - Europe
Africa - Far East
Africa - Middle East
Central America / Caribbean Europe - Central America /
Europe - Far East
Europe - Middle East
Europe - North America
Europe - South America
Far East - North America
Far East - Southwest Pacific
Middle East - Far East
Middle East - North America
North America - Central America
North America - South America
North / South America Within Central America
Within Europe
With Far East
Within South America
Khối lượng
MarApr-5.9% -4.7%
19.8
18.0
8.2%
15.5
1.0%
3.2%
-5.4% 5.0%
-4.7% 5.9%
-3.9% 7.8%
-5.0% -0.7%
5.8%
-6.3%
3.4%
4.4%
6.1%
7.8%
10.1
21.4
5.3%
7.1%
-6.7% -3.9% 14.2
-7.8% 4.0%
13.7
13.7
5.1%
4.6%
-
tấn-kilômét hàng hóa tăng trưởng
MayJun-16 Jul-16
Aug-11.7% -9.0%
-10.7%
-6.6%
18.5% 21.8% 20.7%
31.8
4.5% 3.4%
1.8%
-3.4%
-7.6% -6.5%
0.3%
-0.4%
-0.7% 2.0%
2.9%
-2.8%
1.5% 2.4%
3.0%
2.3%
2.7% 0.8%
4.7%
3.8%
-1.2% 0.2%
4.1%
2.9%
3.6% -2.3%
1.6%
1.7%
-2.7% 1.8%
2.4%
4.7%
-1.5% -5.1%
1.9%
2.9%
3.3% 3.8%
0.5%
-3.6%
20.1% 44.1% 24.9%
8.6%
-4.1% -14.2% -11.2%
-2.3%
-10.2% -8.8%
-2.0% -3.5%
10.9% 9.9%
27.8%
25.6
-11.1% -6.5%
-2.4% -4.7%
8.6% 12.3% 14.1%
16.9
4.5% 9.8%
6.5%
7.2%
-23.9% -24.3% -24.7%
-
9
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
3.1.
NHÓM 1
Quy trình xử lý hàng tại kho
NHẬP HÀNG
Tiếp nhận xe theo lịch
Dỡ hàng
Kiểm tra chất lượng/ số lượng
QUY TRÌNH TÁC NGHIỆP TRONG KHO
ục vụ hàng
nhập
CHẤT XẾP
HÀNG
BẢO QUẢN
Tìm sản phẩm (tracking system)
Thiết bị
Di chuyển sản phẩm
Nhiệt độ/ độ ẩm
Cập nhật thông tin
Vệ sinh/Phòng cháy
CHUẨN BỊ VẬN CHUYỂN
TẬP HỢP ĐƠN HÀNG
Đóng gói
Thông tin
Dán nhãn
Nhặt hàng
Xếp hàng lên container
Ghép hàng theo đơn
XUẤT HÀNG
Chất hàng lên xe
Cập nhật thông tin
Kiểm tra không vận đơn
10
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
NHÓM 1
Hàng động vật sống
Hàng mau hỏng
Hàng lạnh
Hàng nhanh
Hàng nguy hiểm
Cân lại hàng
Chỉnh sửa không vận đơn
Dán nhãn
Hàng giá trị cao
Tách, nhập và hủy không vận đơn
Tái xuất, hủy hàng
•
Phục vụ hàng xuất
Hàng động vật sống
Hàng lạnh
Hàng nguy hiểm
Hàng giá trị cao
Nylon phục vụ hàng xuất
Dán nhãn
Hàng mau hỏng
11
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
NHÓM 1
3.2.
HOẠT ĐỘNG CỦA KHO HÀNG
Hàng hóa được phân loại và lưu trữ trong các khu vực riêng biệt dành riêng cho từng
loại hàng như kho chứa động vật sống AVI, kho lưu hàng giá trị cao VAL hay kho
chứa hàng nguy hiểm DGR,...
Main
gate
Airline
ULD
Load
Perishabl
e storage
Consol
hub
Transit
cargo
point
Impor
12
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
3.2.1.
NHÓM 1
Chuẩn bị
Trước khi đến kho hàng nhân viên giao nhận cần chuẩn bị :
•
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
•
Giấy giới thiệu: 01 bản gốc.
•
Hợp đồng thuơng mại: 01 bản sao.
•
Hóa dơn thuơng mại: 01 bản chính.
•
Bản kê chi tiết: 01 bản chính.
•
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O Certificate of Origin): 01 bản chính.
•
Phiếu hướng dẩn gửi hàng: 1 bộ gồm 4 liên.
•
Booking của hãng Hàng Không: 1 bản.
•
Airlines label ( Nhãn hàng không ): là nhãn của hãng hàng không cung cấp,
được dùng để dán trên các kiện hàng trước khi hàng lên máy. Nhãn này bao
gồm các mục dùng để ghi:số không vận đơn (MAWB), nơi đi, nơi đến, số
kiện hàng: 13 nhãn.
•
Mother Bag Label ( Nhãn của đại lý ): các đại lý dùng thêm nhãn của mình
để đại lý ở đầu nhận hàng phân loại hàng hóa. Nhãn này cũng bao gồm các
mục dùng để ghi: số HAWB, nơi đi, nơi đến, số kiện hàng: 13 nhãn.
3.2.2.
Đưa hàng vào kho
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết, nhân viên giao nhận sẽ đưa hàng đến
kho. Tại kho hàng xuất, nhân viên giao nhận sẽ trình bộ tờ hải quan đã hoàn tất về
mặt thủ tục để trình cho hải quan giám sát tại cổng. Đồng thời nhân viên giao nhận
xuất trình giấy giới thiệu cho bảo vệ tại kho để hàng được vào kho hàng xuất. Nhân
viên bảo vệ cổng kiểm tra và cấp cho nhân viên giao nhận thẻ vào kho.
13
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
3.2.3.
NHÓM 1
Kiểm tra thực tế hàng hóa
Trước khi nhận hàng và chất hàng lên Pallet, nhân viên giao nhận đối chiếu các
số hiệu ghi trên kiện hàng với các chi tiết in trên bộ chứng từ như: Tên hàng, số kiện,
…. Đây là một bước quan trọng mà nhân viên giao nhận phải thực hiện để đảm bảo
nhận đúng lô hàng của nhà máy, các sai sót về nhãn hàng, chất lượng bao bì, các số
liệu so với HAWB phải được phát hiện trong bước này để yêu cầu nhà máy khắc
phục ngay, khi hàng đã được gửi đi thì đại lí phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tình
trạng của lô hàng đối với khách hàng.
Sau khi kiểm tra xong nhân viên giao nhận tiến hành dán nhãn của hãng hàng
không và nhãn của đại lý lên các kiện hàng. Sau khi dán phải kiểm tra lại cẩn thận
xem đã dán đầy đủ hết các kiện hàng chưa. Sau đó chất hàng lên Pallet.
3.2.4.
Cân hàng
Tiếp theo hàng hoá sẽ được chuyển đến khu vực cân hàng.Sau khi đưa hàng vào
vị trí cân, nhân viên giao nhận sẽ cung cấp số MAWB cho nhân viên cân hàng nhập
vào máy, sau khi cân nhân viên cân hàng sẽ xuất cho nhân viên giao nhận 1 phiếu cân
hàng, trên phiếu ghi rõ trọng lượng thực tế của lô hàng này (kg). Sau đó nhân viên
giao nhận đem phiếu hướng dẫn gửi hàng vào bấm giờ và điền thông tin lô hàng. Nội
dung điền trên phiếu hướng dẫn gửi hàng:
• Người gửi (Tên/ Địa chỉ/ Số ĐT/ Fax/ MST)
• Người nhận (Tên/ Địa chỉ/ Số ĐT/ Fax
• Số hiệu chuyến bay/ Ngày
• Lộ trình
• Hình thức thanh toán
• Chủng loại hàng
• Tổng số kiện
• Trọng lượng thực tế
14
VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG
NHÓM 1
• Kích thước: Trước khi điền vào mục này thì nhân viên giao nhận phải trực tiếp
đo kích thước thực tế của hàng hóa từ đó tính ra trọng lượng tính cước hàng hóa theo
công thức quy định của IATA như sau:
Đơn vị: Cm,Kgs.
Sau khi tính xong, nhân viên giao nhận đối chiếu kết quả với trọng lượng thực tế
của lô hàng xem khối lượng nào lớn hơn thì sẽ chọn để dung làm khối lượng tính
cước hàng hóa.
Sau khi điền đầy đủ thông tin vào phiếu hướng dẫn gửi hàng, nhân viên giao nhận ký
tên và đem đến cho đại diện kho hàng ký xác nhận.
3.3.
Dịch vụ tại kho:
- Hàng thông thường: hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cần quy trình kiểm
soát liên tục (24 giờ/ngày và t ngày/tuần) và dịch vụ chất lượng cao.
- Hàng đặc biệt (động vật sống, thi hài, hàng nguy hiểm, hàng dễ mất, hàng
giá trị cao v.v..): được phân chia khu vực dành cho hàng đặc biệt xây dựng
phù hợp theo quy định của IATA:
•
Kho chứa động vật sống (AVI): được kiểm dịch thú y, cung cấp nguồn
nước và thực phẩm.
•
Phòng chứa thi hài (trong quan tài) (HUM): được kiểm soát và duy trì
nhiệt độ trung bình 15oC (+/- 3oC), không được phép lại gần cửa.
•
Kho chứa hàng nguy hiểm (DGR): nền kho được phủ một lớp sơn bảo vệ
chống ăn mòn axit và kiềm, có hệ thống thông gió riêng, được trang bị đồ
bảo hộ và giấy thấm đặc biệt để xử lý hàng nguy hiểm. Tự động, thiết bị kỹ
thuật cao. Kho hàng nàý được giám sát liên tục 24 giờ.
- Trung tâm kho lạnh:
•
•
Kho làm mát từ +15oC đến +25oC; +8oC đến +12oC;
Kho lạnh lưu trữ từ +2oC đến +8oC, -OoC đến -5oC
15