1. Trang chủ >
  2. Văn Hóa - Nghệ Thuật >
  3. Thời trang - Làm đẹp >

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 96 trang )


Luận văn cao học

may



Ngành công nghệ vật liệu dệt



CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

3.1. Mô tả dữ liệu thống kê nhân trắc

Kết quả thống kê các kích thước nhân trắc của nữ sinh viên trường Đại học

Bách khoa Tp. HCM trong độ tuổi 18-24 có giới hạn vòng ngực 80 ± 0.5cm được

trình bày trong bảng 3.1. Các giá trị như độ lệch chuẩn, giá trị trung bình, giá trị lớn

nhất, giá trị nhỏ nhất, dãy, được thống kê và sử dụng trong quá trình phân dạng cơ

thể người.

Bảng 3.1.Kết quả tính toán thống kê mô tả các số đo nhân trắc (ĐVT: cm)

STT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27



Ký hiệu

CC



Trung

bình

155.68



SD

4.835



Min

147.0



Max

168.0



Range

21.0



cân nặng



CN



45.53



3.184



40.0



56.0



16.0



vòng ngực



Kích thước cơ thể

cao đứng



VNG



80.05



0.275



79.4



80.5



1.1



vòng eo



VE



63.92



2.592



59.0



69.5



10.5



vòng mông



VM



87.42



2.536



82.0



95.0



13.0



dài đủ trước



DĐT



37.55



2.460



28.0



43.0



15.0



dài đủ sau



DĐS



37.83



2.174



34.0



44.0



10.0



nghiêng vai trước



NVT



37.15



2.315



31.5



42.5



11.0



nghiêng vai sau



NVS



38.34



2.000



34.0



44.5



10.5



sâu ngực



SN



22.08



1.269



20.0



25.0



5.0



½ dang ngực



DN



9.35



3.143



6.5



18.8



12.3



vòng chân cố



VC



33.90



1.604



31.5



38.0



6.5



dài vai



DV



11.87



0.997



10.0



13.5



3.5



½ ngang ngực trước



NNT



16.24



3.280



12.5



31.5



19.0



½ ngang ngực sau



NNS



16.87



3.387



14.5



34.5



20.0



dài tay



DT



53.24



2.614



48.0



59.0



11.0



vòng nách tay



VN



34.74



2.001



30.0



40.0



10.0



vòng bắp tay



BT



24.44



1.788



21.0



33.0



12.0



vòng khuỷu tay



KT



21.70



1.251



19.5



25.0



5.5



vòng cổ tay



CT



14.65



0.677



13.3



16.0



2.7



dài cánh tay trên



CTT



30.06



1.566



26.5



35.0



8.5



a1 xuôi vai



XV



23.46



4.311



16.0



30.0



14.0



a3 gập lưng



GL



27.25



5.552



18.0



40.0



22.0



a4 đầy ngực



ĐNG



30.28



6.082



10.0



44.0



34.0



a5 tròn ngực



TN



24.69



8.046



5.0



40.0



35.0



a6 dáng đứng







67.85



36.425



18.0



105.0



87.0



a7 lồi bụng



LB



66.76



35.639



18.0



110.0



92.0



Nguyễn Thị Mộng Hiền



53



Khóa 2014 -2016



Luận văn cao học

may



Ngành công nghệ vật liệu dệt



3.2. Đánh giá kết quả phân tích vóc dáng dựa trên số liệu thực nghiệm

3.2.1. Kết quả phân tích thành phần chính

Sử dụng phần mềm SPSS 21.0 phân tích vóc dáng , kết quả như sau:

Kết quả phân tích cho thấy sau khi xoay có 8 thành phần có giá trị riêng lớn

hơn 1 và giá trị tích lũy là 71.103%. Đây chính là 8 thành phần chính của các số đo

và cũng là cơ sở để chọn số đo chủ đạo khi phân tích nhân trắc (Bảng 3.2)

Bảng 3.2. Tổng lượng biến thiên được giải thích bởi các thành phần chính của các số đo kích

thước cơ thể nữ

Lƣợng biến thiên giải thích bởi các Lƣợng biến thiên giải thích bởi



Các



thành phần chính sau khi trích



các thành phần chính sau khi



xuất



xoay



Các giá trị riêng ban đầu



thành



Tổng



%phƣơng



phần



cộng



sai



%phƣơng

% tích lũy Tổng cộng sai



% tích



Tổng



%phƣơng



% tích



lũy



cộng



sai



lũy



1



4.781



17.709



17.709



4.781



17.709



17.709



3.147



11.654



11.654



2



3.257



12.062



29.770



3.257



12.062



29.770



2.846



10.541



22.195



3



2.658



9.846



39.617



2.658



9.846



39.617



2.732



10.119



32.314



4



2.266



8.393



48.009



2.266



8.393



48.009



2.682



9.935



42.249



5



2.008



7.436



55.445



2.008



7.436



55.445



2.526



9.355



51.604



6



1.602



5.933



61.378



1.602



5.933



61.378



2.092



7.749



59.353



7



1.462



5.414



66.792



1.462



5.414



66.792



1.742



6.452



65.805



8



1.164



4.310



71.103



1.164



4.310



71.103



1.430



5.297



71.103



9



.998



3.696



74.798



10



.950



3.518



78.316



11



.812



3.006



81.322



12



.701



2.595



83.917



13



.600



2.223



86.140



14



.578



2.141



88.281



15



.467



1.728



90.009



16



.464



1.717



91.726



17



.387



1.432



93.158



18



.369



1.368



94.526



19



.290



1.073



95.599



20



.257



.951



96.549



21



.229



.849



97.398



22



.193



.715



98.114



23



.160



.592



98.706



24



.146



.539



99.245



25



.125



.463



99.708



26



.072



.268



99.977



Nguyễn Thị Mộng Hiền



54



Khóa 2014 -2016



Luận văn cao học

may



27



.006



Ngành công nghệ vật liệu dệt



.023



100.000



Phương pháp trích xuất: Phương pháp phân tích thành phần chính



Kết quả phân tích nhân tố của nữ sinh viên trường Đại học Bách Khoa Tp. Hồ

Chí Minh trong độ tuổi 18-24 được trình bày trong bảng 3.3

Bảng 3.3. Tải lương giải thích kết quả phân tích thành phần chính - Component Matrix a

Tên gọi các



Thông số đặc



thành phần chính



trưng



1



2



3



Thông số liên quan



cao đứng



.771



-.249



-.274



đến các kích



dài tay



.717



-.215



thước chủ đạo



dài đủ sau



.660



dài cánh tay trên



Thành phần chính

4



5



6



7



8



-.075



.062



.122



.063



.109



-.112



-.044



.238



.284



.307



.034



-.025



-.063



-.349



.287



-.288 -.040



-.110



.626



-.289



.098



.140



.125



.311



.334



.129



cân nặng



.623



.147



.509



.189



-.194



.005



.120



.111



nghiêng vai sau



.616



-.066



-.052



-.240



.262



-.230 -.110



-.216



vòng mông



.590



.385



.280



.089



-.247



-.100



.100



-.262



nghiêng vai trước



.561



.122



-.514



.093



.191



-.126 -.038



-.017



dài đủ trước



.510



.105



-.433



-.099



.280



-.361 -.024



-.207



vòng khuỷu tay



.501



-.161



.333



.222



-.183



.098 -.204



-.363



vòng cổ tay



.499



-.038



.302



.250



-.243



-.009 -.448



.179



vòng ngực



.437



.107



-.044



.120



-.426



.377 -.084



-.151



vòng nách tay



.354



-.141



.240



.262



.120



.115



.788



-.442



.236



a6 lồi bụng



.129



.744



-.502



dang ngực



.057



.716



ngang ngực trước



.050



Thông số liên quan



vòng eo



đến vòng eo



ngang ngực sau



Thông số liên quan



a3 đầy ngực



-.317



.313



.333



-.017



.124 -.021



.207



.254



.006



.087 -.038



.212



.237



-.223



.177



.172 -.032



-.187



.640



.498



-.298



.194



.105



.112



.256



.452



.148



-.146



.038



.434



.328



-.612



.293



.196



.155



.081



-.073



.390



.062



.609



.479



.118 -.123



.043



.018



-.267



.441



.358



.582



.006 -.221



-.020



-.149



-.224



.010



.491



.561



.185 -.246



.012



a5dáng đứng



Thông số liên quan

đến dáng đứng



.049



.165



-.269 -.080



-.107



đến đầy ngực

Thông số liên quan

đến độ tròn ngực



a4 tròn ngực

a2 gập lưng



Nguyễn Thị Mộng Hiền



55



Khóa 2014 -2016



Luận văn cao học

may



Thông số liên quan



Ngành công nghệ vật liệu dệt



sâu ngực



.201



-.193



.112



.001



-.144



.572



.133



.099



-.079



.319



.340



.344



-.057



-.409



.374



-.063



-.089



-.025



-.146



.428



-.181



-.237



.623



.018



.429



.070



-.194



.056



-.403



-.137 -.442



.349



.143



-.192



.235



-.319



.015



-.272 -.169



.639



4.781



3.257



2.658 2.266 2.008



1.602 1.462 1.164



%phương sai



17.709



12.062



9.846 8.393 7.436



5.933 5.414 4.310



% tích lũy



17.709



29.770



đến sâu ngực

Thông số liên quan



vòng bắp tay



đến độ xuôi vai



a1 xuôi vai



Thông số liên quan



dài vai



đến xác đị nh ngang



vòng chân cố



cổ

Các giá trị riêng ban đầu



39.617



48.00 55.44

9



5



61.378



66.79 71.10

2



3



Phương pháp trích xuất: Phương pháp phân tích thành phần chính.

Phương pháp xoay: Varimax with Kaiser Normalization.



Nhân tố được tách ra dựa trên mối tương quan giữa các biến hoặc mối tương

quan bên trong ma trận biến. Biến ở đây là những nhân tố cho ta kết quả từ việc phân

tích nhân tố. Mối tương quan r trong ma trận nhân tố ở bảng 3.4 thấp hơn 0.3. Điều

này cho thấy chúng độc lập với nhau và không chồng chéo, ảnh hưởng đến nhau.

Bảng 3.4. Các mối tương quan trong ma trận nhân tố

F1

F1



F4



F5



F6



F7



F8



1.000



Dáng đứng

.023



F3



F3



Kích thước

chủ đạo



F2



F2



1.000



Vòng eo

-.030



F4



Đầy ngực



F5



Độ



tròn



ngực



-.024



1.000



.130



-.045



.067



1.000



-.153



.020



-.096



..299



1.000



F6



Điểm ngực -.087



-.097



-.112



.197



-.297



1.000



F7



Xuôi vai



-.067



.171



.044



.133



-.085



.189



1.000



F8



Ngang cổ



-.053



.166



.050



.104



-.051



.208



-.377



Nguyễn Thị Mộng Hiền



56



1.000



Khóa 2014 -2016



Luận văn cao học

may



Ngành công nghệ vật liệu dệt



Từ bảng 3.4 trình bày tải lượng phân tích thành phần chính cho thấy các thông

số đặc trưng của phần thân trên cơ thể được chia thành 8 phần chính: (1) kích thước

chủ đạo, (2) dáng đứng, (3) vòng eo, (4) đầy ngực, (5) độ căng ngực, (6) điểm ngực,

(7) hạ vai, (8) ngang cổ.

Tám thành phần chính này, chính là 8 thành phần cần chú ý khi tiến hành phân

tích vóc dáng cho phụ nữ Việt Nam trong độ tuổi 18-24. Kết quả phân tích cũng cho

thấy được chiều cao là kích thước chủ đạo cho các kích thước tính theo độ dài; cân

nặng là kích thước chủ đạo cho các kích thước tính theo bề ngang.

Kết quả trong bảng phân tích thành phần chính cho thấy % phương sai của thành

phần chính thứ 1 “thông số liên quan đến kích thước chủ đạo” chiếm 17.709%;

thành phần chính thứ 2 “thông số liên quan đến dáng đứng” chiếm 12.062%; thành

phần chính thứ 3 “thông số liên quan đến vòng eo” chiếm 9.846%; thành phần chính

thứ 4 “thông số liên quan đến đầy ngực” chiếm 8.393%; thành phần chính thứ 5

“thông số liên quan đến độ căng ngực” chiếm 7.436%; thành phần chính thứ 6

“thông số liên quan đến điểm ngực” chiếm 5.933%; thành phần chính thứ 7 “thông

số liên quan đến hạ vai” chiếm 5.414%; thành phần chính thứ 8 “thông số liên quan

đến ngang cổ” chiếm 4.310%.

Thành phần chính 1 là các thông số liên quan đến các kích thước chủ đạo theo

chiều dọc và chiều ngang cơ thể, bao gồm 13 thông số: cao đứng, dài tay, dài đủ

sau, dài cánh tay trên, cân nặng, nghiêng vai sau, vòng mông, nghiêng vai trước, dài

đủ trước, vòng khuỷu tay, vòng cổ tay, vòng ngực, vòng nách tay. Các số đo có tải

lượng giải thích cao từ 0.354 đến 0.771 với giá trị riêng ban đầu 4.781 và phương sai

17.709%. Chiều cao đứng có tải lượng cao nhất 0.771 là số đo chủ đạo thứ nhất.

Thành phần chính 2 là các thông số liên quan đến dáng đứng, bao gồm 4 thông

số: dáng đứng, độ lồi của bụng, dang ngực, ngang ngực trước. Các số đo có tải

lượng giải thích cao từ 0.640 đến 0.788 với giá trị riêng ban đầu 3.257 và phương sai

12.062%. Dáng đứng có tải lượng cao nhất 0.788 là số đo chủ đạo thứ hai.

Thành phần chính 3 là các thông số liên quan đến vòng eo, bao gồm 2 thông số:

vòng eo, ngang ngực sau. Các số đo có tải lượng giải thích cao từ 0.328 đến 0.452



Nguyễn Thị Mộng Hiền



57



Khóa 2014 -2016



Luận văn cao học

may



Ngành công nghệ vật liệu dệt



với giá trị riêng ban đầu 2.658 và phương sai 9.846%. Vòng eo có tải lượng cao nhất

0.452 là số đo chủ đạo thứ ba.

Thành phần chính 4 là các thông số liên quan đến vị trí điểm ngực, bao gồm 1

thông số: đầy ngực với tải lượng 0.609, giá trị riêng ban đầu 2.266 và phương sai

8.393%. Đây là số đo chủ đạo thứ tư.

Thành phần chính 5 là các thông số liên quan đến độ tròn ngực, bao gồm 2

thông số: độ tròn ngực và độ gập lưng. Các số đo có tải lượng giải thích cao từ 0.561

đến 0.582, giá trị riêng ban đầu 2.008 và phương sai 7.436%. Độ tròn ngực có tải

lượng cao nhất 0.582 là số đo chủ đạo thứ năm.

Thành phần chính 6 là các thông số liên quan đến sâu ngực, bao gồm 1 thông số:

độ sâu ngực với tải lượng 0.572, giá trị riêng ban đầu 1.602 và phương sai 5.933%.

Đây là số đo chủ đạo thứ sáu.

Thành phần chính 7 là các thông số liên quan đến độ xuôi vai, bao gồm 2 thông

số: bắp tay và hạ vai. Các số đo có tải lượng giải thích cao từ 0.274 đến 0.623 giá trị

riêng ban đầu 1.464 và phương sai 5.414%. Xuôi vai có tải lượng cao nhất 0.623 là

số đo chủ đạo thứ bảy.

Thành phần chính 8 là các thông số liên quan đến xác định ngang cổ, bao gồm 2

thông số: dài vai và vòng chân cổ. Các số đo có tải lượng giải thích cao từ 0.249

đến 0.639 giá trị riêng ban đầu 1.164 và phương sai 4.310%. Vòng chân cổ có tải

lượng cao nhất 0.623 là số đo chủ đạo thứ tám.

3.2.2. Kết quả phân tích phân cụm theo nhân tố

* Kết quả phân tích cụm bằng biểu đồ tần suất:

Kết quả phân tích cụm bằng biểu đồ tần suất của các thành phần chính kết hợp

với phân tích nhóm được trình bày trong đồ thị 3.1. Qua đó có nhận xét sau:

- Các kích thước chủ đạo thứ 1, 3, 4, 5, 6 trong biểu đồ tần suất đều tuân theo phân

bố chuẩn; kích thước chủ đạo thứ 2, 7, 8 không đạt phân bố chuẩn đã cho thấy có sự

đa dạng vóc dáng do các kích thước này thuộc về các góc lồi, lõm phần thân trên cơ

thể, bề rộng vai và hình dáng tay.



Nguyễn Thị Mộng Hiền



58



Khóa 2014 -2016



Luận văn cao học

may



Ngành công nghệ vật liệu dệt



Đồ thị 3.1. Kết quả phân tích cụm K –mean clustercủa các nhân tố



Mục đích của phân cụm nhằm tạo ra một tập hợp dữ liệu để tiến hành phân tích,

nghiên cứu nhằm tìm ra mối quan hệ giữa các mẫu để làm cơ sở cho phân tích vóc

dáng. Phân tích K-mean cluster cho phép người phân tích chủ động áp đặt số lượng

nhóm được phân loại, qua bảng phân tích K-mean cluster sẽ cho biết số lượng các

nhóm, sau đó thay đổi số lượng các nhóm từ 2 đến 8 nhóm, qua đó sẽ đưa ra quyết

định chọn nhóm tối ưu. Số lượng mẫu trong mỗi nhóm và tỷ lệ phần trăm trong mỗi

nhóm thể hiện trong bảng 3.5.

Bảng 3.5. Số lượng mẫu và phần trăm trong mỗi giải pháp phân nhóm

Số lƣợng mẫu và phần trăm mỗi nhóm



Phân

nhóm

2 nhóm

3 nhóm



37



30



(55.2%)



(44.8%)



30



15



22



(44.8%)



(22.4%)



(32.8%)



4 nhóm



Nguyễn Thị Mộng Hiền



16



17



14



59



20



Khóa 2014 -2016



Luận văn cao học

may



Ngành công nghệ vật liệu dệt



(23.9%)

5 nhóm

6 nhóm

7 nhóm

8 nhóm



(25.3%)



(20.9%)



(29.9%)



10



3



30



2



22



(14.9%)



(4.5%)



(44.8%)



(3%)



(32.8%)



30



2



13



16



3



3



(44.8%)



(3%)



(19.4%)



(23.8%)



(4.5%)



(4.5%)



8



5



4



30



10



1



9



(11.9%)



(7.5%)



(6%)



(44.8%)



(14.9%)



(1.5%)



(13.4%)



2



5



(3%)



3



(7.5%) (4.5%)



16

(23.8%)



13



14



13



(19.4%) (20.9%) (19.4%)



1

(1.5%)



Căn cứ vào kết quả phân tích K- mean cluster của các giải pháp trên, bước đầu tác

giả chọn giải pháp chia 3 nhóm; 4 nhóm; 7 nhóm vì biểu đồ phân bố các nhóm này

không có sự chồng chéo giữa các nhóm.

3.2.3. Kết quả kiểm định bằng ANOVA

Kết quả kiểm định bằng ANOVA sẽ đưa ra một lựa chọn ban đầu về số phân

nhóm có thể được chọn để phân tích vóc dáng thông qua giá trị Sig. của mỗi phân

nhóm. Nếu phân nhóm nào có nhiều giá trị Sig < 0.05 thì phân nhóm đó sẽ có nhiều

điểm khác biệt, như thế khả năng được chọn sẽ cao hơn.



Biểu đồ 3.2. Kết quả phân tích các nhóm



Căn cứ vào kết quả phân tích của các nhóm thể hiện trên biểu đồ 3.2 có thể chọn

các phân nhóm : phân nhóm có 3 nhóm; phân nhóm có 4 nhóm hoặc phân nhóm có 7

Nguyễn Thị Mộng Hiền



60



Khóa 2014 -2016



Luận văn cao học

may



Ngành công nghệ vật liệu dệt



nhóm vì biểu đồ phân bố các nhóm này không có sự chồng chéo giữa các nhóm. Kết

hợp với kiểm định ANOVA (Bảng 3.6), giải pháp phân thành 7 nhóm sẽ được chọn.

Trong giải pháp phân 7 nhóm này sự khác biệt giữa các biến là cao nhất so với hai

giải pháp 3 và 4 nhóm. Giải pháp phân 7 nhóm có 14/27 biến có giá trị Sig < 0.05.

Sig. là giá trị phân tích chỉ ra sự khác biệt về phương sai so với giá trị trung bình, nếu

Sig <0.05 có nghĩa là có sự khác biệt định lượng giữa các nhóm đang so sánh với

nhau. Các biến khác biệt này là các kích thước đặc trưng của phần thân trên cơ thể

(vòng eo, vòng nách, nghiêng vai, dang ngực, các kích thước góc) và cũng chính là

các thành phần cần chú ý khi tiến hành phân tích vóc dáng cho phụ nữ Việt Nam

trong độ tuổi 18-24 có tác động nhiều đến việc thiết kế mẫu cho từng vóc dáng như

là nghiêng vai, dài vai, vòng eo, vòng mông. Bảng 3.6, hình 3.1 sẽ làm cụ thể hơn

khi quyết định chọn phân nhóm có 7 nhóm do giá trị Sig của giải pháp phân 7 nhóm

có 3 vị trí kích thước liên quan đến phân loại vóc dáng nhỏ hơn 0.05 chứng tỏ có sự

khác biệt về hình dạng vai, vòng eo phần thân trên cơ thể của 7 nhóm. Hai giải pháp

phân 3 nhóm 4 nhóm thì không có sự khác biệt này. Trong các đề tài đã nghiên cứu

của nhiều tác giả trước đó thì sự khác biệt giữa vai/eo/mông là một trong những

phương pháp phân loại vóc dáng cơ thể, như đề tài



[31]



, tác giả đã phân loại ra 8 nhóm



vóc dáng cơ thể. Vì thế kết luận rằng việc phân loại vóc dáng phần thân trên cơ thể

của 67 đối tượng nghiên cứu của đề tài này chia thành 7 nhóm là hợp lý nhất. Số

lượng người và phần trăm tương ứng với mỗi nhóm, giá trị trung bình từng thông số

đo của 7 nhóm được trình bày trong bảng 3.7.

Bảng 3.6. Giá trị Sig về vai/eo của 3 phân nhóm có thể được chọn

Vị trí kích thước



Sig

3 nhóm 4 nhóm 7 nhóm



Nghiêng vai trước 0.210



0.200



0.017*



Dài vai



0.143



0.970



0.042*



Vòng eo



0.710



0.561



0.045*



Bảng 3.7. Kết quả phân tích ANOVA của 7 nhóm vóc dáng

STT Số đo kích thước Ký hiệu Nhóm chung

cơ thể

N = 67 (100%)

TB



SD



Nhóm 1



Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5



Nhóm 6 Nhóm 7



N=8

(11.94%)



N=5

(7.46%)



N=4

N=30

N=10

(5.97%) (44.8%) (14.93%)



N=1

(1.69%)



N=9

(13.43%)



TB



TB



TB



TB



TB



TB



TB



F



Sig



ĐV: cm



Nguyễn Thị Mộng Hiền



61



Khóa 2014 -2016



Luận văn cao học

may



Ngành công nghệ vật liệu dệt



1



cao đứng







155.68



4.83



151.00



157.67 153.31 155.00 159.00



155.75 153.50



2.87



0.016



2



cân nặng



CN



45.50



3.09



45.17



43.67



44..31 44.72



46.14



46.14



54.00



4.13



0.002



3



vòng ngực



VNG 80.05



0.27



80.00



80.17



79.95



80.03



80.24



79.96



80.00



2.05



0.473



4



vòng eo



VE



63.94



2.61



65.00



60.17



63.42



63.53



64.41



64.34



67.50



2.32



0.045



5



vòng mông



VM



87.42



2.54



87.17



86.00



87.42



86.79



88.43



86.96



90.00



1.19



0.326



6



dài đủ trước



DT



37.55



2.46



37.67



36.73



37.92



36.83



38.69



37.14



35.50



1.23



0.303



7



dài đủ sau



DS



37.83



2.17



37.67



36.43



37.60



38.01



38.44



37.63



36.65



0.56



0.764



37.15



2.31



35.93



37.50



37.73



35.87



38.64



36.79



35.50



2.85



0.017



8



nghiêng vai trước NVT



9



nghiêng vai sau



NVS



38.34



2.00



37.43



37.33



37.82



38.25



39.18



38.51



37.25



0.97



0.453



10



sâu ngực



SN



22.08



1.27



21.50



23.00



21.46



21.91



22.16



22.71



22.00



1.61



0.160



11



dang ngực



DN



9.35



3.14



8.27



7.90



10.33



8.23



9.44



8.10



11.75



4.95



0.000



12



vòng chân cố



VC



33.90



1.60



35.33



32.00



32.00



34.09



33.88



34.29



34.00



1.67



0.144



13



dài vai



DV



11.84



0.99



10.83



12.00



11.91



11.69



12.52



11.51



11.65



2.35



0.042



14 ngang ngực trước NNT



15.54



1.32



15.43



15.07



15.96



14.88



15.60



15.96



13.85



13.81



0.000



15



ngang ngực sau NNT



16.36



1.43



18.17



15.77



15.83



16.50



16.46



16.74



15.55



11.75



0.000



16



dài tay



DT



53.24



2.61



50.90



53.83



51.96



52.84



54.53



53.89



52.50



2.00



0.080



17



vòng nách tay



VNT



34.82



2.17



32.73



33.50



33.92



34.50



35.19



35.64



37.00



2.40



0.038



18



vòng bắp tay



VBT



24.29



1.45



26.00



23.83



25.04



24.14



23.95



24.25



26.75



1.63



0.156



19



vòng khuỷu tay



VKT



21.70



1.25



21.17



21.67



21.22



21.64



21.69



22.32



21.75



1.00



0.435



20



vòng cổ tay



VCT



14.65



0.68



14.23



14.33



14.69



14.44



14.72



14.89



15.00



0.97



0.455



21



dài cánh tay trên DTT



30.06



1.57



29.00



30.33



29.19



29.81



30.47



30.71



31.00



1.81



0.112



0



ĐV: độ ( )

22



a1 xuôi vai



XV



23.46



4.31



23.67



26.33



23.69



23.00



23.50



23.00



24.00



0.28



0.948



23



a2 gập lưng



GL



27.25



5.55



22.33



29.67



29.38



23.38



25.31



33.50



20.00



11.81



0.000



24



a3 đầy ngực



ĐNG 30.28



6.08



31.67



24.33



35.08



23.38



30.56



33.50



36.50



13.39



0.000



25



a4 tròn ngực



TNG



24.69



8.05



15.67



9.33



27.70



23.38



18.94



33.50



36.50



23.36



0.000



26



a5 dáng đứng







67.85



36.42 103.33



103.67 99.85



23.38



98.75



33.50



102.00 1013.84 0.000



27



a6 lồi bụng



LB



66.76



35.64 89.33



103.00 100.46 23.38



97.69



33.50



92.00



582.61 0.000



Sau khi nhập các thông số của các nhóm để tạo dữ liệu avatar trên phần mềm VStitcher đã thể hiện được hình dạng 7 nhóm (hình 3.1) như sau:



Hình 3.1. Các vóc dáng trong phân nhóm 7 nhóm



-



Nhóm 1: có dạng hình tam giác 1



Nguyễn Thị Mộng Hiền



62



Khóa 2014 -2016



Luận văn cao học

may



Ngành công nghệ vật liệu dệt



-



Nhóm 2: có dạng hình muỗng



-



Nhóm 3: có dạng đồng hồ cát mặt dưới 1



-



Nhóm 4: có dạng hình chữ nhật 1. Vậy trong 7 nhóm thì nhóm có vóc dáng

hình chữ nhật 1 chiếm số mẫu cao nhất và các giá trị trung bình của nhóm

đều gần với giá trị trung bình cùa nhóm chung (bảng 3.7) nên nhóm 4 sẽ được

chọn để thiết kế mẫu cơ sở.



-



Nhóm 5: có dạng hình chữ nhật 2



-



Nhóm 6: có dạng hình đồng hồ cát dưới 2



-



Nhóm 7: có dạng hình tam giác 2



Sự khác biệt về hình dạng của các nhóm 1, 2, 3, 5, 6, 7 so với nhóm 4 (nhóm cơ

sở ) sẽ được thấy rõ qua hình 3.2.



Hình 3.2. Khác biệt về hình dáng của các nhóm so với nhóm cơ sở



Căn cứ vào kết quả phân nhóm và tiêu chuẩn FFIT (chương 1, mục 1.2.4) nhận

thấy:



Nguyễn Thị Mộng Hiền



63



Khóa 2014 -2016



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

×