1. Trang chủ >
  2. Tài Chính - Ngân Hàng >
  3. Kế toán - Kiểm toán >

Hạch toán nghiệp vụ kiểm kê NVL Hạch toán dự phòng giảm giá NVL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.95 KB, 70 trang )


a Nỵ TK 632: 1.211.000 Cã TK 152: 1.211.000
b Nỵ TK 111: 1.692.000 Cã TK 511: 1.538.000
Cã TK 3331: 154.000 Trờng hợp xuất vật t để gia công chế biến thì cả NVL và CCDC đều đ-
ợc hạch toán giống nhau. Ví dụ: Ngày 07032005, Công ty thuê ngoài gia công chế biến cuộn bao
bì cắt ngắn thành túi đựng sản phẩm. Với giá thực tế xuất NVL để mang đi gia công là 11.255.000 đồng. Kế toán sẽ phản ¸nh nh sau:
Nỵ TK 154: 11.255.000 Cã TK 152: 11.255.000
Trêng hợp xuất vật t cho sửa chữa thờng xuyên đợc hạch toán cụ thể nh sau:
Ví dụ: Xuất 300Kg thép cho sửa chữa phân xởng ngày 08 tháng 3 với tổng giá trị vật t xuất là 1.025.000đ. Nghiệp vụ này đợc khẳng định theo định
khoản nh sau: Nợ TK 627: 1.025.000
Cã TK 1527: 1.025.000 ë C«ng ty kh«ng cã các trờng hợp xuất NVL để góp vốn tham gia liên
doanh, vốn cổ phần, xuất để cho thuê. Bao bì trong Công ty đợc tính vào giá thành của sản phẩm chứ không
hạch toán giá riêng. Do đó trờng hợp xuất bao bì cho sản xuất sản phẩm cũng hạch toán nh xuất NVL bình thờng.

6. Hạch toán nghiệp vụ kiểm kê NVL


Tại công ty thì công việc kiểm kê NVL chủ yếu là do các xởng tự kiểm tra. Thời gian kiểm tra cũng không cố định mà tuỳ theo yêu cầu của từng phân
xởng. Mục đích của việc kiểm kê vật t là nhằm xác định một cách chính xác số
lợng và giá trị của từng loại vật t ở trong kho của công ty. Ngoài ra công tác kiểm kê vật t còn có mục đích đôn đốc và kiểm tra tình hình bảo quản, phát
60
hiện và xư lý c¸c hao hơt, háng, mÊt c¸c vËt t
tại các kho. Qua công tác này sẽ nâng cao ý thøc tr¸ch nhiƯm cđa tõng ngêi trong viƯc b¶o qu¶n, sư dơng vËt
t còng nh viƯc qu¶n lý NVL, CCDC phải có nề nếp. Thông thờng trớc khi tiến hành kiểm kê phải xác định đợc lợng NVL tồn
kho ở thời điểm kiểm kê trên sổ sách. Đồng thời tiến hành kiểm kê số vật t còn lại trong các kho. Kết quả kiểm kê sẽ đợc ghi vào Biên bản kiểm kê vật t. Trong
biên bản này sẽ ghi rõ từng loại vật t đợc kiểm kê về số lợng, đơn giá, lợng tồn thực tế và trên sổ sách cũng nh mức chênh lệch giữa sổ sách và thực tế. Căn cứ
vào kết quả kiểm kê để xác định các nguyên nhân thừa thiếu của NVL từ đây đa ra các biệ pháp xử lý thích hợp.
Vật t của công ty thiếu, thừa có thể do nhiều nguyên nhân nhng nguyên nhân chủ yếu là do việc bảo quan cha thật đúng theo qui định. Vì vạy khi phát
hiện số vật t chênh lệch so với sổ sách thờng thì sẽ tiến hành tìm hiểu nguyên nhân và xử lý.
Trờng hợp thiếu vật t: Nếu là nguyên nhân khách quan thì đợc hạch toán vào chi phí. Kế toán ghi Nợ tài khoản chi phí và ghi Có tài khoản NVL,CCDC.
Nếu việc thiếu hụt này là do nguyên nhân chủ quan thì yêu cầu cá nhân đó phải bồi thờng cho doanh nghiệp.
Trờng hợp vật t thừa trong kiểm kê: Sau khi tìm hiểu các nguyên nhân của việc thừa NVL, CCDC kế toán sẽ tiến hành hạch toán. Thờng thì kế toán sẽ
ghi giảm chi phí. Trong một số trờng hợp đặcbiệt thì mới hạch toán vào Nợ TK 002- Hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công sơ chế.

7. Hạch toán dự phòng giảm giá NVL


Hàng năm vào thời điểm cuối năm kế toán công ty vẫn cha tiến hành lập dự phòng giảm giá NVL nói riêng và hàng tồn kho nói chung. Việc không lập
dự phòng cho hàng tồn kho có nhiều nguyên nhân ví dụ nh: Lợng NVL mà Công ty sử dụng cho sản xuất đợc cung cấp bởi các khách hàng uy tín, sự biến
động về giá cả không nhiều trong mấy năm trở về trớc Do đó mà bộ phận kế
toán cha thực sự chú trọng đến công tác này. Tuy nhiên trong những năm gần đây giá NVL thay đổi hàng ngày. Thêm vào đó là những biến đổi của điều kiện
61
khách quan nh: Trợt giá ngoại tệ, lãi vay Tr
ớc tình hình điều kiện chủ quan và khách quan có nhiều chuyển biến phức tạp nh thế thì việc lập dự phòng giảm
giá cho hàng tồn kho ở Công ty là thực sự cần thiết và sớm đợc triển khai.
62
Chơng III Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán nguyên
vật liệu và việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu

1. Khái quát chung


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

×