1. Doanh thu thuần BH CCDV
135.819.439 100 122.545.336 100 157.700.509 100
- DT bán thành phẩm
6.653.672 4,90 11.739.036
9,58 3.275.216
2,08
- DT cung cấp dịch vụ
44.898.095 33,06 49.593.525
40,47 53.453.413 33,90
- DT bán hàng hoá
84.267.673 62,04 61.212.775
49,95 100.989.879 64,04
2. Giá vốn hàng bán
110.003.707 80,99 95.394.603
77,84 123.212.141 78,13
- GV bán thành phẩm
5.176.639 3,81 10.004.622
8,16 2.655.294
1,68
- GV cung cấp dịch vụ
24.488.351 18,03 30.237.275
24,67 37.279.679 23,64
- GV bán hàng hoá
79.859.207 58,80 55.137.718
44,99 83.277.168 52,81
3. Lợi nhuận gộp về BH CCDV
25.815.733 19,01 27.150.733
22,16 34.488.368 21,87
4. Doanh thu HĐTC
390.143 0,29
163.157 0,13
168.242 0,11
5. Chi phí hoạt động tài chính
678.282 0,50
1.193.197 0,97
2.551.071 1,62
Trong đó: Chi phí lãi vay
646.028 0,48
980.603 0,80
2.101.169 1,33
6. Chi phí bán hàng 2.979.477
2,19 2.057.548 1,68 2.806.727
1,78 7. Chi phí QLDN
12.080.475 8,89 13.112.780 10,70 17.289.041 10,96
8. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
10.467.642 7,71 10.950.365
8,94 12.009.770 7,62
9. Thu nhập khác
185.602 0,14
264.122 0,22
753.887 0,48
10. Chi phí khác
260.113 0,19
187.267 0,15
887.887 0,56
11. Lợi nhuận khác
40.704 0,03
58.855 0,05
134.001 0,08
12. Tổng lợi nhuận trước thuế
10.426.938 7,68 11.009.220
8,98 11.875.770 7,53
13.Thuế TNDN phải nộp
1.459.771 1,07
1.541.291 1,26
1.681.135 1,07
14. Lợi nhuận sau thuế
8.967.167 6,60
9.467.929 7,73 10.194.635
6,46
Nguồn số liệu: Phòng TCKT cơng ty CT - IN
Phân tích doanh thu
Năm 2004 doanh thu có giá trị 135.819.439.000đ, năm 2005 do có khoản giảm trừ là hàng hoá bị trả lại nên làm cho doanh thu thuần giảm xuống còn
122.545.336.000đ. Nhưng sang năm 2006, cơng ty khơng có khoản giảm trừ nào chứng tỏ chất lượng sản phẩm, hàng hố của cơng ty được nâng cao, có uy tín tốt trên
thị trường.
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2005 là 122.545.336.000đ giảm so với năm 2004 là 13.274.103.000đ tương ứng với tỷ lệ
giảm 9,77. Sang năm 2006 doanh thu thuần của công ty là 157.700.509.000đ tăng tương ứng với tỷ lệ 28,69 so với năm 2005.
Qua bảng phân tích 2.8 và bảng 2.9 ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2005 giảm so với năm 2004 nhưng lại tăng lên vào năm
Sinh viªn: Cao ThÞ Lan Anh - Líp: TCKT- K47 36
2006. Vậy để tìm hiểu doanh thu tăng và giảm qua các năm do loại doanh thu nào và do nguyên nhân gì ta sẽ phân tích cụ thể sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của cơng ty có ba loại: doanh thu bán hàng hoá, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu bán thành phẩm, doanh thu chiếm
tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh thu là doanh bán hàng hoá.
Năm 2005 doanh thu bán hàng hoá chiếm 49,95 giảm 24.721.489.000đ tương ứng với tỷ lệ giảm 30,96. Trong đó doanh thu bán hàng hố chủ yếu là
doanh thu do mặt hàng viễn thông, mặt hàng tin học chiếm tỷ trọng rất thấp. Nhân tố làm giảm doanh thu là do doanh thu từ mặt hàng viễn thơng giảm mạnh. Nhưng sang
năm 2006 thì doanh thu bán hàng hoá lại tăng với tỷ lệ 64,98 tương ứng với giá trị 39.777.104.000đ và chiếm 64,04 trong tổng doanh thu. Nguyên nhân làm tăng
doanh thu bán hàng hoá là do doanh thu mặt hàng viễn thông tăng mạnh, nhưng so với sự tăng quy mô đột biến mà cụ thể là hàng tồn kho mặt hàng viễn thông thì doanh
thu vẫn chưa tương xứng và thậm chí là rất thấp với mức tăng đó, điều này chứng tỏ cơng ty chưa có chính sách bán hàng hợp lý, cần có biện pháp để tăng doanh thu bán
hàng hố hơn nữa.
Ngược lại với việc giảm doanh thu bán hàng hố thì doanh thu cung cấp dịch vụ và bán thành phẩm năm 2005 lại tăng cụ thể là: Doanh thu cung cấp dịch vụ
chiếm 40,47 tăng 5.748.924.000đ với tỷ lệ 23,48 so với năm 2004, năm 2006 doanh thu này tiếp tục tăng với tỷ lệ 7,78 với giá trị là 3.859.888.000đ. Như vậy
doanh thu cung cấp dịch vụ tăng ổn định qua các năm, Doanh thu này chủ yếu là cung cấp dịch vụ cho các bưu điện trong nước vì vậy phải phụ thuộc nhiều vào kế
hoạch sữa chữa cũng như nâng cấp hệ thống máy móc thiết bị của từng đơn vị
Năm 2005 doanh thu bán thành phẩm tăng 5.085.0364.000đ tương ứng với tốc độ tăng 76,43 nâng tỷ trọng từ 4,9 lên 9,5 trong tổng doanh thu thuần. Nhưng
sang năm 2006 doanh thu này lại giảm xuống 8.463.820.000đ với tỷ lệ giảm 72,10 và chỉ đạt 2,8 trong tổng doanh thu thuần. Nguyên nhân làm giảm mạnh doanh thu
này là do hiện tại có rất nhiều đối thủ cạnh tranh và hệ thống đại lý của cơng ty hoạt động kém hiệu quả.
Phân tích giá vn hng bỏn
Sinh viên: Cao Thị Lan Anh - Lớp: TCKT- K47 37
Giá vốn năm 2004 là 110.003.707.000đ chiếm 81 doanh thu thuần, năm 2005 là 95.394.603.000đ chiếm 77,8 và năm 2006 là 123.212.141.000đ chiếm 78,1
doanh thu thuần
Năm 2005 giá vốn hàng bán giảm với giá trị 14.609.104.000đ tương ứng với tốc độ giảm 13,28 và tỷ trọng giá vốn hàng bán trong tổng doanh thu thuần giảm.
Tốc độ giảm giá vốn hàng bán nhanh hơn tốc độ giảm của doanh thu thuần do các nguyên nhân sau:
Giá vốn bán hàng hoá năm 2005 giảm 24.721.489.000đ so với năm 2004 tương ứng với tỷ lệ 30,96 trong khi đó doanh thu giảm 27,36, chiếm tỷ trọng
44,09 trong tổng doanh thu cho thấy cơng ty đã tiết kiệm được chi phí do giá cả thị trường giảm. Sang năm 2006 giá vốn bán hàng hoá tăng 28.139.450.000đ với tốc độ
51,03 chiếm tỷ trọng 52,81 trong tổng doanh thu, bên cạnh đó doanh thu bán hàng hoá tăng nhanh hơn với tốc độ 64,98, giá vốn bán hàng hoá tăng chậm hơn
tốc độ tăng doanh thu do năm 2006 cơng ty tìm được nhà cung cấp với giá cạnh tranh hơn, đây là điều kiện thuận lợi để công ty tăng lợi nhuận trong lĩnh vực bán hàng
hoá.
Giá vốn cung cấp dịch vụ năm 2005 chiếm tỷ trọng là 24,67 tăng 6,64 so với năm 2004. Với tỷ lệ tăng là 23,48 trong khi đó tỷ lệ tăng doanh thu chỉ đạt
10,46. Sở dĩ giá vốn cung cấp dịch vụ tăng là do giá cả tất cả các nguồn đầu vào đều tăng mạnh trong năm 2005. Chi phí khấu hao tăng do năm 2005 công ty mua 2
ôtô chuyên dùng để lắp đặt và cung cấp dịch vụ. Đến năm 2006 giá cung cấp dịch vụ tăng nhẹ nhưng tỷ trọng giá vốn giảm từ 24,67 xuống 23,64 nhưng tỷ lệ tăng giá
vốn cung cấp dịch vụ là 23,29 trong khi đó tỷ lệ tăng doanh thu từ lĩnh vực này chỉ đạt 7,78 nguyên nhân chính cũng tương tự như trong năm 2005.
Giá vốn bán thành phẩm tăng mạnh trong năm 2005 chiếm 8,16 trong tổng doanh thu tăng 4,35 so với năm 2004 lý do chính là tiền lương nhân công tăng theo
quyết định mới của nhà nước. Sang năm 2007 giá vốn bán thành phẩm chỉ chiếm 1,68 do doanh thu của lĩnh vực này giảm mạnh.
Bảng 2.9: Tình hình tăng giảm kết quả HĐKD ĐVT: 1000 đồng Chỉ tiêu
20052004 20062005
Số tiền Tỷ lệ
Tỷ trọng
Số tiền Tỷ lệ
Tỷ trng
Sinh viên: Cao Thị Lan Anh - Lớp: TCKT- K47 38
1 8=4-2
81002 10=5-3 12=6-4
121004 13=7-5
1. Doanh thu thuần BH và CCDV