1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TRAPHACO .

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.7 KB, 21 trang )


Phần II. HOạT ĐộNG sản xuất kinh doanh và thực trạng chất lợng của công ty TRAPHACO
I. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TRAPHACO .
1. Sơ lợc hình thành và phát triển của công ty TRAPHACO . 1.1. Sơ lợc quá trình hình thành.
- Đầu năm 1993, xởng sản xuất thuốc thuộc nghành đờng sắt ra đời. - 61993, là xí nghịêp dợc phẩm đờng sắt có tên TRAPHACO có 80 ngời; trong
đó 20 ngời trình độ đại học và sau đại học. - 81993, là thuộc sở y tế giao thông vận tải tên giao dịch là TRAPHACO.
- 61994, công ty dợc phẩm ra đời. - Năm 1997, có tên là công ty dợc phẩm và thiết bị y tế TRAPHACO.

1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TRAPHACO .


Nhận xét: Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, sự khởi phát khá tốt trên cơ sở hình thành, phát triển bộ phận Marketing.
2.Tình hình sản xuất kinh doanh và các chủ tiêu đẫ đạt đợc qua một số năm. Bảng khảo sát doanh số của công ty từ năm 1996 - 1999
Đơn vị: 1000đ
Năm 1996
1997 1998
1999
Chỉ tiêu Giá
trị Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ trọng Giá
trị Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ trọng DS sản xuÊt
4455 503,7
12.000 1359
21.000 2378
39696 4495
DS kinh doanh 2400
1789 3200
2370 10.300
7629 7188
5324,4 Tổng cộng
6850 627,8
15.200 1.493
31.900 3.074
46.884 4.606,5
Nguồn: Báo cáo hoạt động SXKD ngày 31-12-1999 Công ty TRAPHACO
6
Biểu đồ tăng trởng doanh thu trong 4 năm
Nhận xét: Thực tế cho thấy trong những năm vừa qua công ty TRAPHACO đã liên tục phát triển, không ngừng tăng doanh thu, đặc biệt là những năm 1998-
1999, điều đó chứng tỏ công ty đang đầu t đúng hớng.
2.1. Số lợng sản xuất sản phẩm trong 4 năm qua. Bảng số lợng sản xuất sản phẩm 4 năm 1996 - 1999
Dạng bào chế Đơn vị
1996 1997
1998 1999
Viên nén 1000 viên
5.600 80.000
200.000 300.000
Viên hoàn 1000 gãi
350 550
890 1.200
Thuèc mì, kem 1000 tuýp
250 850
1000 1300
Thuèc bét 1000 gãi
350 750
690 700
Thuèc uèng 1000 gãi
2.400 32.000
42.000 49.000
Tæng 80.950
114.150 244.570
352.000
7 10000
20000 30000
40000 50000
1995 1997
1998 1999
Doanh thu s¶n xt Tỉng
BiĨu đồ mức độ tăng trởng của tổng sản phẩm.
Nhận xét: Số lợng mặt hàng và chủng loại ngày càng tăng. Số lợng bán chạy nhất là dạng bào chế viên nén. Qua đó cho thấy doanh nghiệp đã dần mở rộng dây
chuyền sản xuất tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển .
2.2. Số mặt hàng đăng ký đợc cấp mới của Bộ y tế trong những năm 1995-1999: Bảng số mặt hàng đăng ký đợc cấp mới của bộ y tế từ năm 1994-1999
Năm 1994
1995 1997
1998 1999
Mặt hàng nghiên cứu 23
19 20
26 17
Mặt hàng cấp số đăng ký 04
21 14
15 16
Mặt hàng đa vào sản xuất 20
35 40
42 48
8
50000 100000
150000 200000
250000 300000
350000
1994 1995
1996 1997
1998 1999
Tổng sản phẩm
Biểu đồ tăng trởng mặt hàng.
Nhận xét: 1995-1996, số lợng mặt hàng nghiên cứu lớn, số lợng mặt hàng đ- ợc cấp sổ đăng ký cao. Năm 1997- 1999 hạn chế về nghiên cứu và đăng ký cho sản
phẩm song vẫn có sự tăng trởng trong kinh doanh.
II. Đặc điểm thị trờng sản phẩm của công ty và khả năng cạnh tranh sản phẩm trên thị trờng.

1. Đặc điểm nhu cầu thị trờng về sản phẩm thuốc của công ty .


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

×