1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Thạc sĩ - Cao học >

Tính tốn các chỉ tiêu tổng qt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 96 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Ngun http:www.lrc-tnu.edu.vn
42
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP TÍNH TỐN ĐIỀU CHỈNH CLĐA - CHƢƠNG
TRÌNH TÍNH TỐN
Tính tốn điều chỉnh điện áp bao gồm kiểm tra chất lượng điện áp ở một trạm hạ áp nào đó, chọn đầu phân áp cố định ở máy biến áp phân
phối, tính các biện pháp điều chỉnh cần thiết khác để đảm bảo độ lệch điện áp ở giá trị tối ưu.

3.1 Tính tốn các chỉ tiêu tổng quát


Việc kiểm tra độ lệch điện áp cho phép đánh giá chất lượng điện áp tại một phụ tải nào đó có đạt tiêu chuẩn hay khơng nhưng khơng cho phép
đánh giá tổng qt tồn bộ một xuất tuyến và không xác định được giá trị điện áp tối ưu. Vì vậy ta phải tính chỉ tiêu tổng quát.
Áp dụng tiêu chuẩn 5 và gán cho trục dọc giá trị Y1 phụ thuộc U
B1
bằng hàm số sau:
2
1 1
1 1
2 2
2
 
 

 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
U U
U U
U U
U Y
B
6
Từ biểu thức trên ta nhận thấy rằng đây là hàm Hyperbol có các tính chất sau: - Nếu U
B1
nằm trong miền chất lượng điện áp thì Y11 và có giá trị nhỏ nhất ở chính giữa miền này, đó là điểm U
B0
:
2
1
U U
U U
B
 
 

 
 
- Nếu U
B1
bằng đúng giới hạn chất lượng điện áp
 
 

 1
U U

 


U
thì Y
1
=1. - Nếu U
B1
nằm ngoài miền chất lượng điện áp thì Y1 1 và tăng nhanh theo bậc 2 khi chất lượng điện áp suy giảm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http:www.lrc-tnu.edu.vn
43
Với các tính chất này Y1 có thể sử dụng làm tiêu chuẩn tổng quát để đánh giá chất lượng điện áp ở chế độ max và tương tự với chế độ min ta có:
2
2 2
2 2
2 2
2
 
 

 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
U U
U U
U U
U Y
B
7
Nếu U
+
và U
-
có giá trị đối xứng qua điểm 0 như tiêu chuẩn chất lượng điện áp ở Việt Nam đã quy định trong nghị định 45CP thì:
2
1 1
1 1
2 2
2 2
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 

U U
U U
Y
B
,
2
1 2
2 2
2 2
2 2
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 

U U
U U
Y
B
8
Trong biểu thức 8 ÄU2 được thay bằng .ÄU1: là hệ số tải của máy biến áp hạ áp. Từ biểu thức này ta có thể xây dựng tiêu chuẩn tổng quát cho
chế độ bất kỳ:
2
2 2
2 2
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 

X X
BX x
U U
U U
Y
9
Trong lưới hạ áp hai chế độ max và min có ý nghĩa quyết định, nếu đảm bảo chất lượng điện áp ở hai chế độ này thì sẽ đảm bảo chất lượng điện
áp ở tất cả các chế độ còn lại, do đó khi xét chung tồn lưới hạ áp phải xét đồng thời hai chế độ này. Tiêu chuẩn tổng quát chung cho toàn lưới hạ áp là:
Y = Y
1
+ Y
2
10 Các tiêu chuẩn 67 và 8 là các hàm giải tích nên khắc phục
được các nhược điểm của tiêu chuẩn 1 Ý nghĩa của các tiêu chuẩn 6 và 7 như sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http:www.lrc-tnu.edu.vn
44
Xét chế độ max, giả thiết rằng ở B giữ được độ lệch điện áp tối ưu
U
B1
= U12 như vậy ở điểm cuối lưới hạ áp, điểm A, độ lệch điện áp sẽ là:
2
1 1
1 1
U U
U U
B A
 
 

 
Như vậy ở chính giữa lưới hạ áp độ lệch điện áp là U
B1
= 0, tức là điện áp tuyệt đối có giá trị định mức. Theo chứng minh bằng thực nghiệm của
Besnertnui [xxx] thì đại bộ phận điện năng sẽ được tiêu thụ với điện áp định mức, điều này cũng đúng với các chế độ còn lại.
Đối với lưới phân phối được cung cấp bởi một trạm khu vực có nhiều máy biến áp hạ áp thì tiêu chuẩn chất lượng điện áp chung được tính như sau:


 N
I Y
I Y
1

Trong đó YI là tiêu chuẩn tổng quát của máy biến áp hạ áp được tính theo 7 hoặc 8; I là hệ số trọng:

 I
A I
A I

hoặc

 I
P I
P I

với PI: Công suất phụ tải max. AI: Điện năng tiêu thụ trong thời gian xét.

3.2 Điều chỉnh tối ƣu độ lệch điện áp


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

×