1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

Chiến lược phát triển nguồn nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.42 MB, 118 trang )


Khoa luận tốt nghiệp

-



Khoa Quẩn trị kinh doanh



Nâng cao chuyên môn đi cùng với nâng cao trình độ quản lý và tổ



chức lao dộng, xây dựng và phát triển văn hóa Công ty.

-



Do yêu cầu riêng của kinh doanh trong lĩnh vực thẻ ngân hàng và thẻ



thanh toán, một lĩnh vực rất mới mẻ tại Việt Nam, cán bộ của Công ty phải

thỏa mãn một số yêu cầu cao hơn so với mặt bụng của các Ngân hàng thương

mại vì phải có khả năng tự đào tạo do chưa có cơ sở nào đào tạo chuyên

ngành này.





Các chỉ tiêu cơ bản:



Số lượng cán bộ



Đơn vị: Người



2005



2006



2008



2010



Tổng số



29



70



120



150



Trụ sở chính



29



40



50



50



0



30



40



40



0



0



30



30



0



0



0



30



Cán bộ lãnh dạo



17



20



30



40



Cán bộ kinh doanh



18



32



55



65



Cán bộ hỗ trợ



15



18



35



45



Trung tâm kỹ thuật

Tp. Hồ Chí Minh

Trung tâm kỹ thuật

tại Viên Chăn

Trung tâm kỹ thuật

tại Phnômpên

Trong đó:



2.2.





Các giải pháp:



Công tác tuyển dụng:



Đ ể đảm bảo công tác tuyển dụng có chất lượng cần:

Xây dựng yêu cầu tuyển dụng, nêu rõ số lượng tuyển dụng, ngành

nghề tuyển dụng, các kiến thức bổ sung (ngoại ngữ, tin học,...), độ tuổi,

hoàn cảnh xuất thân, trình độ chính trị - xã hội,...

88



Khoa luận tốt nghiệp



Khoa Quẩn trị kinh doanh



Hoàn thiện c h ế độ và phương thức tuyển dụng (phê duyệt, bộ câu h ỏ i

mẫu, đáp án, thang điểm,...)

Xác định tỷ trọng giữa các nguồn (Các N g â n hàng là cổ đông của

Công t y và bên ngoài), giữa tác nghiệp và quản lý.

Lên k ế hoạch tuyển dụng.

Trình T ổ n g Giám đắc và H ộ i đồng quản trị yêu cầu tăng định biên và

triển khai k ế hoạch k h i định biên được phân bổ.





Công tác đào tạo: Bao g ồ m các hình thức:

Đ à o tạo bắt buộc: do Công t y t ổ chức, để đảm bảo cho cán bộ nhân



viên trong Công t y am hiểu về thẻ và thị trường thẻ, cũng như ứng dụng công

nghệ thông t i n cho các sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng hiện đại.

Đ à o tạo t ạ i chỗ: áp dụng cho các nghiệp vụ m ắ i , cán bộ mới, thực

hiện tại Công ty dưới hình thức giao việc k è m người.

Đ à o tạo trường lớp: là việc tổ chức cho cán bộ tham gia các khóa học

m ở tại các Trường Đ ạ i học, V i ệ n , Trung tâm tổ chức.

Đ à o tạo chuyên sâu là việc xem xét tài trợ Nghiên cứu sinh thạc sĩ

hoặc tiến sĩ.

Đ à o tạo nước ngoài: H i ệ n Công t y đang x i n phép H ộ i đồng quản trị

cho triển khai H ợ p đồng tư vấn và đào tạo trong đó phía tư vấn nước ngoài sẽ

chuẩn bị cho Công t y m ộ t chương trình tư vấn đào tạo nhằm hướng dẫn tại

chỗ việc xây dựng tổng thể m ộ t Công ty chuyển mạch tài chính trong đó bao

g ồ m thiết kế, xây dựng các hệ thắng và tổ chức đào tạo trong nước cũng như

thực tập tại Singapore.





Quy hoạch, bồi dương và bổ nhiệm cán bộ:

Lập yêu cầu về cán bộ lãnh đạo trong từng giai đoạn đến n ă m 2010.

X â y dựng hệ thắng tiêu chí lựa chọn diện q u y hoạch.

X â y dựng m ô tả và yêu cầu công việc cho từng lớp chức danh.

Thiết lập phần mềm theo dõi, đánh giá quá trình làm việc của cán bộ,



nhân viên.

L ậ p chương trình b ồ i dưỡng, thay t h ế vị trí.

89



Khoa luận tốt nghiệp



Khoa Quẩn trị kinh doanh



Xét k h ả năng hoán vị công tác để lựa chọn, b ồ i dưỡng nhân tố lãnh

đạo mói.

Kế hoạch tuyển dụng và đào tạo:

Đơn vị: Người

2005



2006



2008



2010



08



40



50



30



06



20



25



15



02



20



25



15



Số đào tạo bắt buệc



08



40



50



30



Số đào tạo tại chỗ



08



40



50



30



Các lớp



2



2



2



2



Số đào tạo chuyên sâu



2



1



3



5



Số đào tạo nước ngoài



02



28



10



15



Số lượng tuyển dụng

+Từ các Ngân hàng là

cổ đông của Công ty

+Từ bên ngoài







Xây dựng chế độ, chính sách: Hoàn thiện các văn bản:

Quy c h ế tổ chức và hoạt đệng.

Quy định về chức nàng, nhiệm vụ của các Phòng, T ổ tại Trụ sở chính



và T r u n g tâm kỹ thuật (sẽ thành lập các T r u n g tâm kỹ thuật trong thòi gian

tới).

N ệ i quy lao đệng.

Q u y định về công tác đào tạo.

Quy định về t h ử việc.

Q u y định về công tác thi đua, khen thưởng và k ỷ luật.

Quy định về đánh giá cán bệ, nhân viên.





Ván hóa Công ty:

Bao g ồ m phong cách lao đệng, phong cách sinh hoạt trước hết của từng



cán bệ và cá nhân sau đó là sự kết n ố i thống nhất hình thành phong cách

Công ty để kết hợp v ớ i chiến lược k i n h doanh và sứ mệnh của Công ty thành

văn hóa Công ty.

90



Khoa luận tốt nghiệp



3.



Khoa Quẩn trị kinh doanh



Chiến lược marketing



Phát triển marketing là một trong 5 giải pháp đảm bảo cho việc thực

hiện Chiến lược và định hướng phát triển của Công ty CP Chuyển mạch t i

à

chính Quốc gia Việt Nam cho giai đoạn 2005 - 2010.

Chiến lược Marketing là một chiến lược bộ phận, đóng vai trò quan

trọng trong việc thực hiện tốt chiến lược kinh doanh và hiệu quả kinh doanh

của Công ty. Thực hiện một cách thích hợp chiến lược marketing bao gồm

chiến lược về thị trường, thị phần, tiếp thị sẽ giúp Công ty khụng định được

vị thế của mình trên thị trường. Tính hiệu quả của chiến lược Marketing của

Công ty được đánh giá qua số lượng các Ngân hàng thương mại tham gia vào

mạng chuyển mạch chung, và số người dân - những người sử dụng cuối cùng

(trực tiếp) thẻ và hệ thống máy ATM/ POS biết đến Công ty và những sản

phẩm, tiện ích mà Công ty mang đến cho họ.

3.1. Nội dung chiến lược Marketing:





Về thị trường:



Mở rộng thị trường theo 3 bước:

Bước ì: Kết nối các thành viên sáng lập.

Bước 2: Bao gồm các kết nối:



+ Kết nối với các tổ chức thẻ Quốc tế (VISA, MASTER, JCB, America

Express,...);

+ Kết nối với các thành viên khác hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;

+ Kết nối trực tiếp tới các ATM/POS của các thành viên (không có Hệ

thống SWITCH) và của Banknet V N lắp đặt cho thuê.

Bước 3: Kết nối với Hệ thống chuyển mạch tài chính của các quốc

gia trong khu vực và trên thế giới. (Trước hết là 2 nước trong khu vực Đông

Dương: Lào, Campuchia).





Về thị phần:



Đến năm 2007, đạt mức thị phần là 7 0 %

Đến năm 2010, đạt mức thị phần là 100%



91



Khoa luận tốt nghiệp

*



Khoa Quẩn trị kinh doanh



Về tiếp thị:

Xây dựng các chính sách Quan hệ công chúng, chính sách Marketing



cho từng mảng nghiệp vụ, chính sách quảng cáo và thương hiệu hợp lý để đạt

dược các mục tiêu chiến lược đề ra.

M ở rộng phát triển kênh phân phối, dịch vụ mới.

Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm.

3.2. G i ả i pháp



• Phát triển sản phẩm, dịch vụ mới: Nghiên cứu và sớm triển khai thêm

các dịch vụ mối để đẩy mạnh việc mở rộng thị trường:

Hoàn thành kết nối Hệ thống chuyển mạch t i chính Quốc gia (Hoàn

à

thành 2 phàn hệ: Hệ thống kắ thuật chuyển mạch tài chính Quốc gia; Quy

chế hoạt động của Banknet VN);

Thành lập Trung tàm thanh toán bù trừ;

Lắp đặt hệ thống ATM và POS cho thuê;

Thành lập các Trung tâm kắ thuật: triển khai thêm dịch vụ lắp dặt,

bảo trì, bảo dưỡng đối với các thiết bị phát hành, chấp nhận và thanh toán thẻ

ngân hàng, thẻ thanh toán cho khách hàng;

Ký Hợp đồng với các Công ty (Bưu điện, Điện lực, Công ty Bảo

hiểm,...), các doanh nghiệp để tăng các tiện ích cho thẻ ATM: ngoài việc chi

trả lương cho các cán bộ công nhân viên của các doanh nghiệp, còn có thể

thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, phí bảo hiểm,... qua ATM; thanh toán

cho người Việt Nam làm việc ở nước ngoài....

Đ ề nghị các N H T M thành viên nâng cao các tính năng tiện ích sử

dụng máy ATM, và tập trung lắp đặt theo m ô hình ngân hàng tự động (autobank), tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong giao dịch.



92



Khoa luận tốt nghiệp

'



Khoa Quẩn trị kinh doanh



Phát triển kênh phân phối:

Thành lập các Trung tâm kỹ thuật tại Hồ Chí Minh, Phnômpên



(Campuchia), và Viên Chăn (Lào) (Lào và Campuchia hiện chưa có mạng

Banknet);

Phát triển mạng lưới Chi nhánh (mạng lưới Chi nhánh của các NHTM

thành viên);

Phát triển mạng lưới điểm chấp nhận thẻ (ATM/POS) (Công ty tự lắp

đặt hệ thống thiết bị hoặc phát triển qua các NHTM thành viên);

Phát triển kênh phân phối dịch vụ ngân hàng điện tứ (autobank, home

banking, intemet banking, phone banking).





Phát triển hoạt động tiếp thị:

Xây dựng chính sách quan hệ công chúng (Public Relations):



+ Tài trợ cho các hoạt động văn hóa, nhân đạo, nghiên cứu khoa học,

giáo dục,...;

+ Phát biểu trước công chúng: trả lời phỏng vấn, viết bài tự giới thiệu

các hoạt động của Công ty CP Chuyển mạch tài chính Quốc gia Việt Nam.

Xây dựng chính sách quảng cáo và thương hiệu:

+ Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng;

+ Thống nhất hình thức trang t í tại Trụ sở chính, các Chi nhánh về

r

logo, biển hiệu, slogan.

Nghiên cứu thị trường mới (Lào và Campuchia)

4.



C h i ế n lược tài chính:



Vị t í t i chính của Còng ty có thể tạo lập điểm mạnh hay điểm yếu.

r à

Khả năng tài chính có thể ảnh hưởng đến khả năng của Công ty đối với việc

xây dựng khả năng cạnh tranh ở lĩnh vực khác m à những lĩnh vực này yêu

cầu các khoản đầu tư rất lớn. Là một Công ty mới với nhiều khoản đầu tư xây

dựng cơ bản cần rất nhiều tiền, chiến lược tài chính chiếm một vị trí rất quan

93



Khoa luận tốt nghiệp



Khoa Quẩn trị kinh doanh



trọng và cần phải được triển k h a i l i n h hoạt m ớ i đảm bảo cho Công t y hoạt

động k i n h doanh tốt và suôn sẻ.

4.1. N ộ i dung chiến lược tài chính

Thực h i ệ n mục tiêu tổng quát đã đề ra:

X â y dựng cơ sở hạ tầng vật chỗt và đội n g ũ cỗn bộ nhân viên, tích l ũ y

và tăng v ố n đủ mạnh tiến t ớ i phỗt triển t r ở thành Công t y có l ợ i t h ế cạnh

tranh về vốn, công nghệ, con người và mạng lưới.

Chỗp nhận l ỗ hết n ă m 2006, cân bằng t h u c h i n ă m 2007 và có lãi t ừ

n ă m 2008 (IRR > Cost o f Capital).

Thực h i ệ n nghĩa vụ tài chính đối v ớ i N h à nước, trích lập các quỹ theo

quy định của pháp luật do Đ ạ i h ộ i đồng cổ dông quyết định.

4.2. G i ả i pháp:







Huy động vốn:

Tăng v ố n t ự có của Công ty lên t ớ i 300 tỷ đồng. Thông qua nguồn:

+ V ố n góp thêm từ các thành viên sáng lập;

+ V ố n góp thêm t ừ các thành viên mới;

+ Đánh giá l ạ i giá trị Công ty;

+ Phát hành trái phiếu;

+ Lưu ý việc tăng v ố n thông qua việc niêm yết trên t h i trường chứng

khoán k h i điều k i ệ n chín muồi.

H u y động v ố n từ các nguồn bên ngoài: vay v ố n Ngân hàng, các Công



ty thuê mua tài chính,...

X i n N g â n hàng N h à nước cỗp v ố n t ừ d ự án " H i ệ n đại hóa Ngân hàng

và H ệ thống thanh toán" do Ngân hàng t h ế giới ( W B ) tài trợ.







Sử dụng vốn có hiệu quả:

Tuyệt đ ố i tiết k i ệ m , chống lãng phí.

L ậ p k ế hoạch phân bổ nguồn v ố n cho từng giai đoạn, từng bộ phận,



nghiệp vụ m ộ t cách khoa học và thường xuyên.

M i n h bạch hóa tài chính của Công ty, thực h i ệ n hạch toán k ế toán,

k i ể m toán đầy đủ.

94



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

×