Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.42 MB, 118 trang )
Khoa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
Biểu tượng của JCB là chữ JCB được lồng trong 3 đường gạch song song
liền nhau với màu sắc khác nhau.
Số thẻ: Đây là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ, số được dập nổi trên
thẻ, số này dược in lại trên hóa đom khi chủ thẻ đi mua hàng. Tùy theo từng
loại thẻ m à có chữ số khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác
3
nhau.
Ví dứ:
Số thẻ của MasterCard gồm 16 số, luôn bắt đầu bằng số 5, cách phán
nhóm được tổ chức như sau:
5*** **** **** ****
Số thẻ của Visa có hai loại 16 số và 13 số, và luôn bắt đầu bằng số 4 với
loại thẻ 16 số, số 5 với loại thẻ 13 số:
Số thẻ của JCB luôn có 16 số, bắt đầu bằng số 35
35** **** **** ****
Số thẻ của Amex có 15 số và số bắt đầu là 37 hoặc 34
37** ****** *****
hoác 34^"^ ^*^^* ^^^^
Ngày hiệu lực của thẻ: Đày là thời hạn mà thẻ được lưu hành. Có 2
cách ghi:
Từ ngày
đến ngày
hoặc Ngày hiệu lực cuối cùng của thẻ
Họ tên của chủ thẻ: do thẻ không được chuyển nhượng nên nếu
trên thẻ là tên cá nhân thì là thẻ cá nhân; nếu trên thẻ là tên Công ty và tên
người được ủy quyền sử dứng thẻ thì là thẻ Công ty.
Số mật mã đạt phát hành: số này không bắt buộc và chỉ có Amex
in số này.
3
X e m "Test credit carđ number" - k i ể m tra số thẻ tín dứng trong Phứ lức Ì.
27
Khoa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
Mặt sau của thẻtíndụng
Dãy băng từ có khả năng lưu trữ thòng tin như: số thẻ, ngày hiệu
lực, tên chủ thẻ, tên ngân hàng phát hành, m ã số bí mật cá nhân (mã số PIN:
Personal Identiíicate Number),...
Dãy băng từ được cấu tạo có 2 hoặc 3 rãnh, những rãnh này sẽ được đọc
bởi những thiết bị chuyên dùng như máy POS (Point of sale), Veriphone...,
riêng rãnh thể ba thì được sử dụng cho máy A T M dể khách hàng rút tiền mặt
thông qua m ã số PIN.
Băng chữ ký của chủ thẻ: Khi lập hóa đơn thanh toán, cơ sở chấp
nhận thẻ sẽ đối chiếu chữ ký trên hóa đơn và chữ ký mẫu để so sánh.
Ngày nay công nghệ lưu trữ dữ liệu bằng dải băng từ bắt đầu lạc hậu vì
có nhược điểm dễ bị ăn cắp thông tin, dễ làm giả... nên dần bị thay thế bởi
công nghệ vi mạch có tính năng an toàn và tiện ích hơn. Loại thẻ vi mạch
hay còn gọi là thẻ chip, thẻ thông minh, và ngày càng được sử dụng rộng rãi.
2.2.
Phân loại thẻ tín dụng
Nếu đểng trên nhiều góc độ khác nhau để phân chia các loại thẻ thì ta
thấy thẻ tín dụng rất đa dạng
2.2.1. Phàn loại theo phạm vi lãnh thổ
•
Thẻ nội địa:
Là thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng
tiền giao dịch phải là đồng tiền bản tệ của nước đó. Hoạt động của loại thẻ
này đơn giản bởi nó chỉ do một tổ chểc hay một ngân hàng điều hành từ việc
tổ chểc phát hành đến xử lý trung gian, thanh toán.
•
Thẻ quốc tế:
Là loại thẻ được chấp nhận trên toàn cầu, sử dụng các ngoại tệ mạnh để
thanh toán. Do phạm vị hoạt động trải khắp thế giới nên quy trình hoạt động
của loại thẻ này phểc tạp hơn, việc kiểm soát tín dụng và các yêu cầu thủ tục
thanh toán cũng vì vậy mà rắc rối hơn. Thẻ quốc tế được hỗ trợ và quản lý
trên toàn thế giới bởi những tổ chểc tài chính lớn như MasterCard, Visa,...
28
Khoa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
hoặc những công ty điều hành như JCB, Amex,... hoạt động trong hệ thống
thống nhất, đồng bộ.
Trên thực tế, hiện nay ở hầu hết các nước, ngân hàng thường áp dụng
song song hai hệ thống tín đụng trong nước bằng đổng bận tệ và sử dụng ở
nước ngoài bằng USD dưới những thẻ có thương hiệu nổi tiếng như Visa,
JCB, MasterCard,... và do vậy dù trong nước hay nước ngoài các loại thẻ này
ngày càng mang đến tiện ích cho khách hàng và là nguồn lợi nhuận lớn của
ngân hàng.
2.2.2. Phân loại thẻ theo công nghệ sận xuất
•
Thẻ băng từ (Magnetic stripe)
Thẻ băng từ là loại thẻ nhựa có dậi băng từ. Công nghệ lưu trữ dữ liệu
bằng dậi băng từ trên thẻ đang bắt đầu lạc hậu vì có nhược điểm là dễ bị ăn
cắp thông tin, dễ làm giậ, dễ bị nhiễu hoặc mất thông tin khi tiếp xúc với môi
trường từ tính như máy tính, điện thoại di động, nam châm...
•
Thẻ vi mạch (thẻ chipl thẻ thông minh - Smart Card)
Thẻ vi mạch (thẻ chip/ thẻ thông minh) là loại thẻ nhựa có gắn một con
chip điện tử. Thẻ chip ngày càng dược ứng dụng rộng rãi trên thế giới và dần
thay thế thẻ từ.
Các thẻ chip hiện nay sử dụng theo tiêu chuẩn của EMV (gồm các tổ
chức thẻ lớn của quốc tế là Europay, Mastercard và Visacard), có chức năng
chống giậ cao, khó thay đổi, khó bị ăn cắp dữ liệu.
Về mặt chi phí làm thẻ, chi phí làm thẻ vi mạch cao hơn chi phí làm thẻ
từ. Song thẻ vi mạch lại bền hơn thẻ từ rất nhiều nên không phậi phát hành
lại nhiều lần.
2.2.3. Phân loại thẻ theo đối tượng sử dụng
•
Thẻ cá nhân
Là loại thẻ tín dụng dùng cho cá nhân, thẻ này đứng tên cá nhân và cá
nhân đó chính là chủ thẻ, mọi thanh toán đều thông qua tài khoận cá nhân
của chủ thẻ tại ngân hàng phát hành.
29
Khoa luận tốt nghiệp
•
Khoa Quản trị kinh doanh
Thẻ Cồng ty
Được phát hành cho các tổ chức, công ty có nhu cầu sử dụng thẻ và chịu
trách nhiệm thanh toán bằng nguồn tiền của tổ chức, công ty đó. Tổ chức,
công ty xin phát hành thẻ ủy quyền cho cá nhân thuộc tổ chức, công ty sử
dụng thẻ và chỉ định rõ việc ủy quyền trong đơn xin phát hành.
3. Ưu, nhược điểm của thẻ tín dụng
3.1. Ư u điểm của thẻ tín dụng
•
Đối với người sử dụng thẻ
Sử dụng thẻ tín dụng an toàn hơn rất nhiều so với các hình thức thanh
toán khác như tiền mật, séc,... do thẻ có hệ thống bảo mật tốt hơn, mỗi thẻ
có một mật m ã riêng.
Thanh toán bằng thẻ tín dụng còn giúp cho người chủ thẻ có thể sử dụng
được nguồn tín dụng do ngân hàng phát hành cung cấp.
Thẻ tín dụng quốc tế là một phương tiện chi trả hiện đại có thể sử dụng
thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mật tại các quầy thanh toán của
ngân hàng hay tại máy rút tiền tự động rất thuận tiện.
Thẻ tín dụng quốc tế có phạm vi sử dụng trên toàn cầu, cho nên rất tiện
lợi cho người sử dụng khi di công tác hay đi du lịch quốc tế.
•
Đối với ngân hàng thanh toán
Được hưởng hoa hồng phí khi làm đại lý thanh toán cho ngân hàng phát
hành. Mật khấc, nhờ làm trung gian thanh toán thẻ tín dụng nên ngân hàng
thanh toán giữ được khách hàng là những người buôn bán lẻ.
•
Đối với ngăn hàng phát hành
Việc áp dụng thẻ cho phép các ngân hàng phát hành đưa ra các dịch vụ,
tiện ích mới cho khách hàng, là phương tiện tối ưu để hấp dẫn khách hàng
mới và tăng thêm thu nhập cho ngân hàng từ các phí phát hành thẻ. Mật
khác, đây là một loại tiêu dùng hiện đại góp phần đa dạng hóa sản phẩm,
dịch vụ và hình thức kinh doanh của ngân hàng, mỏ rộng khả năng hoạt động
của ngân hàng trên toàn cầu.
30
Khoa luận tốt nghiệp
•
Khoa Quản trị kinh doanh
Đối với cơ sở chấp nhận thẻ
Khi một cơ sở nào đó chấp nhận thẻ thì sẽ tăng thêm sự hiện đại và uy
tín cho cơ sở của mình. Bên cạnh đó, họ còn tránh được các hiện tượng khách
hàng trả bằng tiền giả, hay mất cắp tiền mặt... xảy ra trong cửa hàng, nhà
hàng, khách sạn... của mình. Nếu họ chấp nhận bán hàng hóa, cung ờng dịch
vụ thanh toán bằng thẻ thì chắc chắn doanh thu của họ sẽ tăng cao hơn bởi
ngày càng có nhiều người sử dụng thẻ tín dụng (họ được ngân hàng phát
hành cấp tín dụng nên tiêu dùng sẽ tăng).
•
Đối vói xã hội
Sử dụng thẻ giải quyết được tình trạng bất tiện của dùng tiền mặt như
không an toàn, không thuận lợi, tốn kém, mất vệ sinh,...
Việc thanh toán bằng thẻ làm giảm nhu cầu giữ tiền mặt, giảm lượng
tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến giảm chi phí vận chuyển và phát hành tiền.
Nhìn chung, thẻ tín dụng còn góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh
phát triển với nhịp độ nhanh hơn nhò việc khuyến khích tiêu dùng cá nhàn
của tầng lớp dân cư có thu nhập ổn định.
3.2. Nhược điểm của thẻ tín dụng
•
Đối với người sử dụng thẻtíndạng
Thẻ tín dụng không phù hợp để mua hàng hóa, dịch vụ, hoặc rút tiền
mặt với giá trị lớn bởi hạn mờc tín dụng của thẻ.
Thẻ tín dụng chỉ sử dụng được ở những nơi chấp nhận thanh toán thẻ.
•
Đôi với ngân hàng phát hành
Đòi hỏi phải trang bị hệ thống máy rút tiền tự động, thiết lập mạng lưới
cơ sở chấp nhận thẻ và ngân hàng đại lý thanh toán thẻ. Đ ể bù đắp chi phí và
thu được lợi nhuận thì phải phát hành được một lượng thẻ tương đối lớn.
•
Đối với cơ sở chấp nhận thẻ
Có thể bị rủi ro mất doanh thu khi ngân hàng phát hành từ chối thanh
toán vì không thực hiện đúng các quy định vềkiểm tra, lập hóa đơn thanh
toán thẻ.
31