Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.42 MB, 118 trang )
Khoa luận tốt nghiệp
Khoa Quẩn trị kinh doanh
của loại thẻ này đạt hơn Ì triệu USD và số lượng thẻ ngày càng tăng lên,
công ty phát hành thẻ Diner Club nhanh chóng thu được lãi.
Theo chân Diner Club, năm 1955 hàng loạt thẻ mới ra đời như Táp
Charge, Golden Key, Gourmet Club, Esquire Club, đến 1958 Carte Blanche
và American Express ra đời và thống lĩnh thị trường. Phần lớn các thẻ chỉ
dành cho giới doanh nhân, nhưng sau đó các ngân hàng dã cảm nhận rằng
giới bình dân mới là dối tượng sự dụng thẻ chủ yếu trong tương lai. Ngân
hàng Hoa Kừ là ngân hàng đầu tiên phát đạt với loại thẻ Bank Americard và
nó dậy nên làn sóng học hỏi sự thành công này từ phía các ngân hàng khác.
Đến năm 1966, Bank Americard mà ngày nay là Visa bắt đầu liên kết với các
ngân hàng ở các tiểu bang khác. Nhưng mạng lưới của Bank Americard
chẳng mấy chốc gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt của Master Charge m à ngày
nay là MasterCard.
Do đặc tính tiện lợi, an toàn và văn minh, thẻ ngày càng được sử dụng
rộng rãi. Các công ty và các ngân hàng liên kết với nhau để khai thác lĩnh
vực thu nhiều lợi nhuận này và phát triển nó trên quy m ô toàn cầu.
Thẻ thường phân thành 3 loại: thẻ tín dụng (Credit Card), thẻ ghi nợ
(Debit Card), và thẻ thấu chi (Over Draft Card).
Số thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) tại Mỹ, nước có
thị trường thẻ rất phát triển, tăng đều hàng năm.
Cards Mid-Year
950
900
850
J
Ị
800
Ị| 750
700
650
600
2001
2002
2003
2004
2005
23
Khoa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
Bảnel: Tổng doanh thu thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ của Tổ chức thẻ lớn
của Mỹ (Visa, MasterCard, Discover, Amex)
Dim vị: triệu USD
Q2/01
Q2/02
Q2/03
Q2/04
Q2/05
Credit
551.3
597.2
620.8
641.2
682.2
Debit
149.9
166.4
186.8
207.6
243.8
Tổng
701.2
763.6
807.6
848.8
926.2
Nguồn: CardData í w w w . c a r d d a t a . c o m )
Visa, MasterCard, Diner Club, JCB, Amex đã rất thành công trong thị
trường thẻ tín dụng quốc tế. Sau này các ngân hàng, tổ chức tín dụng khác
muốn phát hành thẻ tín dụng quốc tế đều muốn học tập cách thức hoạt động,
quy trình công nghự phát hành, thanh toán của các thẻ này và lấy đó làm tiêu
chuẩn. Trong phạm vi bài khóa luận này chỉ chuyên sâu nghiên cứu sự phát
triển, quy trình phát hành, thanh toán của thẻ tín dụng quốc tế.
•
Sự phát triển cửa thẻ tín dụng quốc tế
Kinh doanh thẻ tín dụng là một ngành mới nhưng có tốc độ phát triển
nhanh chóng chưa từng có.
Thẻ Diner Club, thẻ du lịch và giải t í đầu tiên được phát hành năm
r
1949. Đế năm 1990, Diner Club có 6,9 triựu người sử dụng trên toàn thế
n
giới với doanh số khoảng 16 tỷ USD.
Thẻ American Express (Amex) ra đời năm 1958, hiựn nay đang là tổ
chức thẻ du lịch và giải trí lớn nhất trên thế giới. Tổng số thẻ phát hành gấp 5
lần Diners Club, và gấp 2 lần JCB (thẻ của Ngân hàng Sanwa, Nhật Bản).
N ă m 1990, tổng doanh thu chỉ khoảng 111,5 triựu USD với khoảng 35,4 triựu
thẻ lưu hành. Nhưng đế 1993 thì tổng doanh thu lên khoảng 24 tỷ USD với
n
36,5 triựu thẻ lưu hành và 3,6 triựu cơ sở chấp nhận thanh toán.
Không giống như các thẻ khác, Amex tự phát hành thẻ của chính mình
và trực tiếp quản lý chủ thẻ. Nhờ có mối quan hự này m à họ có thể nắm được
các thông tin cần thiết về khách hàng để cung cấp dịch vụ, tiựn ích cho phù
hợp. N ă m 1987, Amex cho ra đời loại thẻ tín dụng mới có khả năng cung cấp
24
Khoa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
tín dụng tuần hoàn cho khách hàng có tên là Optima Card để cạnh tranh với
Visa và MasterCard.
Thẻ Visa được phát hành vào năm 1960. Ngày nay Visa là loại thẻ có
quy m ô phát triển rộng khắp thế giới với một mạng lưới 21.000 tổ chức t i
à
chính thành viên. Trong năm 1997, người tiêu dùng đã sử dụng hơn 618 triệu
thẻ Visa để mua bán hàng hoa, dịch vụ tại hơn 14 triệu cơ sở chốp nhân thẻ
thuộc 247 nước và lãnh thổ. Trị giá hàng hoa, dịch vụ mua bằng thẻ lên đến
1.131 tỷ USD. Hệ thống máy rút tiền tự động của Visa khoảng 164.000 máy
A T M (Automated teller machine) ở 65 nước trên thế giới. Visa không trực
tiếp phát hành thẻ mà giao lại cho các thành viên, đây cũng là mặt giúp cho
Visa dễ mở rộng thị trường hơn các loại thẻ khác.
Thẻ JCB là thẻ của ngân hàng Sanwa, Nhật Bản, phát hành năm 1961,
và bắt đầu phát triển thành thẻ quốc tế năm 1981. Mục tiêu chủ yếu là hướng
vào thị trường du lịch và giải trí, hiện đang là đối thủ cạnh tranh của Amex.
Đến tháng 12/1996 đã có khoảng 34 triệu người dùng thẻ JCB, được chốp
nhận thanh toán tại 160 nước trên thế giới và hàng năm đạt doanh số thanh
toán thẻ khoảng 3.800 tỷ Yên, tương đương khoảng 40 tỷ USD.
Thẻ MasterCard ra đời vào 1966 với tên gọi là Master Charge do hiệp
hội thẻ liên ngân hàng ICA (Interbank Card Association) phát hành thông
qua các thành viên trên thế giới. N ă m 1997 người tiêu dùng đã sử dụng hơn
341 triệu thẻ MasterCard để mua bán hàng hoa, dịch vụ với trị giá 602 tỷ
USD tại hơn 15 triệu cơ sở chốp nhận thẻ. Hệ thống quản lý máy rút tiền tự
động (Cirrus-ATM) cũng phát triển nhanh chóng, có khoảng 162.000 máy
A T M tại 152 nước trên toàn thế giới. Cho đến năm 2000 số lượng thành viên
tham gia vào hiệp hội MasterCard đã lẽn đến 29.000 thành viên, mạng lưới
rút tiền mặt đã được triển khai rộng rãi ở hơn 191.000 chi nhánh ngàn hàng
trên thế giới.
25
Khoa luận tốt nghiệp
1.
M ò tả và phân loại thệ tín dụng
2.1.
•
Khoa Quản trị kinh doanh
M ô tả thẻ
Khái niệm về thẻtíndụng:
Thẻ tín dụng là m ộ t phương tiện thanh toán hiện đại do ngân hàng phất
hành ra, theo đó người chủ thẻ được phép sử dụng m ộ t hạn mức tín dụng
không phải trả lãi để m u a sắm hàng hoa, dịch vụ tại những cơ sỉ k i n h doanh
chấp nhận loại thẻ này như: cửa hàng, sân bay, khách sạn...
Các ngân hàng sẽ quy định m ộ t hạn mức tín dụng nhất định cho từng
chủ thẻ hay nói cách khác chủ thẻ chỉ được chi tiêu trong hạn mức đã cho.
Nếu chủ thẻ trả hết số tiền n ợ vào cuối tháng cho ngân hàng thì h ọ không
phải trả lãi cho số tiền đã sử dụng trong tháng. Còn nếu chủ thẻ không thanh
toán được hết n ợ thì sẽ phải trả số tiền còn n ợ theo m ộ t mức lãi suất định
trước. Lãi suất này được xác định túy theo từng ngàn hàng phát hành thẻ.
•
Mô tả về mặt kỹ thuật
» un ÍT B » _ _
Mileage Ptus-
Hầu hết thẻ tín dụng quốc tế hiện nay đều làm
ra
bằng nhựa cứng (plastic), có kích cỡ 96 m m X 54 m m
X 0,76 mm, có góc tròn g ồ m hai mặt.
m
„
VÍSA
Mặt trước của thẻ bao gồm:
Các huy hiệu của tổ chức phát hành thẻ,
tên thẻ (Ví dụ: VISA, M A S T E R C A R D , JCB„..)
Biểu tượng của thẻ: M ỗ i loại thẻ đều có
biểu tượng riêng
Ví dụ: Biểu tượng của Visa là hình con c h i m bồ
câu đang bay trong không gian ba chiều.
Biểu tượng của MasterCard g ồ m hai phần: T h ứ
nhất là phần Hologram, tức ảnh n ổ i ba chiều có i n
hình ảnh quả địa cầu giao nhau v ớ i các lục địa, phần hình n ổ i laze này có thể
thấy được và có vẻ như d i chuyển k h i nghiêng thẻ. T h ứ hai là g ồ m 2 hình
tròn đỏ - vàng đan xen vào nhau, trên 2 vòng tròn là dòng c h ữ MasterCard
m à u trắng.
Khoa luận tốt nghiệp
Khoa Quản trị kinh doanh
Biểu tượng của JCB là chữ JCB được lồng trong 3 đường gạch song song
liền nhau với màu sắc khác nhau.
Số thẻ: Đây là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ, số được dập nổi trên
thẻ, số này dược in lại trên hóa đom khi chủ thẻ đi mua hàng. Tùy theo từng
loại thẻ m à có chữ số khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác
3
nhau.
Ví dứ:
Số thẻ của MasterCard gồm 16 số, luôn bắt đầu bằng số 5, cách phán
nhóm được tổ chức như sau:
5*** **** **** ****
Số thẻ của Visa có hai loại 16 số và 13 số, và luôn bắt đầu bằng số 4 với
loại thẻ 16 số, số 5 với loại thẻ 13 số:
Số thẻ của JCB luôn có 16 số, bắt đầu bằng số 35
35** **** **** ****
Số thẻ của Amex có 15 số và số bắt đầu là 37 hoặc 34
37** ****** *****
hoác 34^"^ ^*^^* ^^^^
Ngày hiệu lực của thẻ: Đày là thời hạn mà thẻ được lưu hành. Có 2
cách ghi:
Từ ngày
đến ngày
hoặc Ngày hiệu lực cuối cùng của thẻ
Họ tên của chủ thẻ: do thẻ không được chuyển nhượng nên nếu
trên thẻ là tên cá nhân thì là thẻ cá nhân; nếu trên thẻ là tên Công ty và tên
người được ủy quyền sử dứng thẻ thì là thẻ Công ty.
Số mật mã đạt phát hành: số này không bắt buộc và chỉ có Amex
in số này.
3
X e m "Test credit carđ number" - k i ể m tra số thẻ tín dứng trong Phứ lức Ì.
27