1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Kinh tế - Thương mại >

CHƯƠNG IV ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO CÔNG TY CP CHUYỂN MẠCH TÀI CHÍNH QUỐC GIA VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.42 MB, 118 trang )


Khoa luận tốt nghiệp



Khoa Quẩn trị kinh doanh



+ Xây dựng quy chế thanh toán giữa các Ngân hàng tham gia

VNSWITCH, chia sẻ phí và quản lý rủi ro;

+ Kết nối với hệ thống ATM và POS của các Ngân hàng thành viên

bằng giải pháp tạm thời (vừa dể đảm bảo kết nối nhanh dối với các Ngân

hàng thành viên, vừa rút kinh nghiệm cho giải pháp hoàn chỉnh sau này);

+ Hoàn thành việc ký kết Hợp đồng với nhà cung cộp giải pháp và thiết

bị cho Giải pháp hoàn chỉnh.

2.2.



Giai đoạn n - Giai đoạn hoàn thiện và mở rộng:



-



Thời gian: từ 01/2006 đến 31/12/2006.



-



Mục tiêu: Hoàn thiện và xây dựng Hệ thống chuyển mạch Quốc gia,



kết nối với hệ thống ATM và POS của các Ngân hàng tham gia hệ thống, kết

nối với các mạng thanh toán thẻ Quốc tế cơ bản như VISA, MASTER,...

Nhiệm vụ cơ bản:

+ Hoàn thành việc xây dựng hệ thống VNSXVITCH hoàn chỉnh và đưa

vào khai thác;

+ M ở rộng số lượng các Ngân hàng và Tổ chức tài chính phi ngân hàng

tham gia kết nối hệ thống;

+ Xây dựng và triển khai các nghiệp vụ: Cung cộp, lắp đặt hệ thống

thiết bị phát hành, chộp nhận, thanh toán thẻ để cho thuê; Cung cộp các giải

pháp công nghệ trong lĩnh vực phát hành, chộp nhận, thanh toán thẻ; Sản

xuột, gia công thẻ trắng và in thẻ cho khách hàng.

2.3.



Giai đoạn ni - Giai đoạn phát triển:

Thời gian: từ 2007 đến 2010

Mục tiêu:



+



Hoàn thiện và khai thác hệ thống, phát triển sản phẩm, dịch vụ,



khách hàng trong nước và quốc tế;

+ VNSXVITCH thành Hệ thống chuyển mạch tài chính chung, duy nhột

của Quốc gia và Khu vực Đông Dương, đáp ứng được nhu cầu của ngành t i

à

chính ngân hàng và đủ sức hội nhập khu vực và thế giới.



81



Khoa luận tốt nghiệp



Khoa Quẩn trị kinh doanh



+ Cân bằng thu chi năm 2007. Đạt và duy tri tốc độ tăng trưởng cao và

ổn định cho các năm sau;

+ Phát triển Hệ thống, phát triển nguồn lực cho các giai đoạn tiếp theo.

Nhiệm vụ cơ bản:

+ Kết nối tất cả các Ngân hàng và Tổ chức tài chính có phát hành thẻ

trong nước (kể cả Vietcombank) và Lào, Campuchia; Kết nối với khu vực và

quốc tế.

+ Nghiên cứu phát triển các sản phậm, dịch vụ mới.



li. ĐỂ XUẤT CHIÊN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO CÔNG TY

Công ty Cổ phần chuyển mạch tài chính Quốc gia Việt Nam là công ty

mới thành lập được hơn Ì năm (tháng 06/2004), hoạt dộng kinh doanh vì

mục tiêu lợi nhuận, thực hiện cung ứng các dịch vụ trong lĩnh vực phát hành,

chấp nhận, thanh toán thẻ ngân hàng, thẻ thanh toán. Một cóng ty mới hoạt

động kinh doanh trong ngành mới và hiện đại nên chiến lược phát triển mà

Cóng ty áp dụng là chiến lược tăng trưởng tập trung bao gồm các chiến lược

chủ đạo đặt trọng tâm vào cải tiến, phát triển việc kết nối các hệ thống thanh

toán thẻ và thị trường thẻ Việt Nam, không thay đổi hay mở rộng sang các

lĩnh vực kinh doanh khác. Khi theo đuổi chiến lược này, Công ty hết sức cố

gắng khai thác mọi cơ hội có được để phát triển các sản phậm, dịch vụ, tiện

ích liên quan đến thẻ cũng như thị trường thẻ tại Việt Nam bằng cách thực

hiện tốt các công việc mà Công ty đang tiến hành.

Dưới đây là một số đề xuất chiến lược phát triển cụ thể: Chiến lược phát

triển còng nghệ; Chiến lược phát triển nguồn nhân lực; Chiến lược tài chính;

Chiến lược Marketing; và Chiến lược mở rộng mạng lưới Công ty cần triển

khai để đảm bảo hoạt động kinh doanh phát triển đúng hướng và có hiệu quả

như mục tiêu chiến lược đã đề ra.

1.



Chiên lược phát t r i ể n công nghệ



Dịch vụ thẻ là một trong những dịch vụ ngân hàng hiện đại đang được

ứng dụng tại Việt Nam. Thực tiễn cho thấy, tuy dịch vụ thanh toán thẻ này đã

82



Khoa luận tốt nghiệp



Khoa Quản trị kinh doanh



được một số N H T M Việt Nam thực hiện nhung do công nghệ không đồng

bộ, không hiện đại nên dần bị mất khách hàng, thị trường thanh toán thẻ

chuyển dần sang các ngân hàng nước ngoài, có công nghệ cao hơn như

Hongkong Bank, ANZ... Công nghệ lạc hậu không những làm hạn chế khủ

năng cung ứng dịch vụ mới mà còn làm giủm đi hiệu quủ trong công tác

quủn lý của các nhà lãnh đạo. Như vậy, công nghệ chiếm một vị trí đặc biệt

quan trọng trong chiến lược phát triển của một doanh nghiệp, đặc biệt là

doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thẻ, một lĩnh vục rất mới

và hiện đại ở Việt Nam.

1.1.



Nội dung chiến lược phát triển công nghệ



Để trở thành một Cóng ty chuyển mạch t i chính Quốc gia với lợi thế

à

canh tranh là vốn, công nghệ, con người và mạng lưới, về công nghệ tin học

phủi giủi quyết được các vấn đề sau:





Quán triệt quan điểm chiến lược về công nghệ tin học



Vì công nghệ tin học trở thành lợi thế cạnh tranh, việc xây dựng chiến

lược phát triển công nghệ là công việc hàng đầu của Ban lãnh đạo Công ty.

Ban lãnh đạo Công ty phủi được phổ cập, nắm được bí quyết, khâu then chốt

của công nghệ tin học, đủm bủo đủ trình độ đánh giá, lựa chọn, quủn lý, tiến

tới làm chủ và tiên phong trong nội bộ, ngang tầm các đối tác trong và ngoài

nước.





Xây dựng một mạng chuyển mạch t i chính chung đạt tiêu chuẩn

à

quốc tế







V i tính hóa các hoạt động



Hệ thống tin học của Công ty phủi vi tính hóa, nghĩa là cơ giới hóa và tự

động hóa các hoạt dộng cơ bủn của Công ty, cụ thể gồm:

+ Các hoạt động kinh doanh: chú trọng áp dụng toán học và tin học

trong việc phân tích kỹ thuật và phân tích cơ bủn. Thu thập, lưu trữ, xử lý

thông tin về khách hàng, thị trường để cung cấp cho cóng tác quủn trị kinh

doanh của Công ty, cung cấp cho khách hàng dưới hình thức tư vấn và tiện

ích.

83



Khoa luận tốt nghiệp



Khoa Quản trị kinh doanh



+ Các hoạt động kê toán, thanh toán và các nghiệp vụ liên quan đến

hoạt động kết nối hệ thống thanh toán thẻ ngân hàng, thẻ thanh toán,... phải

được tự động hóa. Xây dựng phần mềmriêngcho mỗi nghiệp vụ.

+ Các hoạt dộng Hành chính Tổng hợp (Quản lý nhân sự, quản lý công

văn đi - đến, quản lý hồ sơ,...) phải được vi tính hóa hoàn toàn.





Nâng cấp hoạt động kinh doanh qua việc xây dựng, thí điểm và triển

khai phương thức giao dửch qua mạng.

1.2. Các giải pháp

Các giải phấp sau đây nhằm có được một hệ thống tin học mang tính



tổng thể, sử dụng những công nghệ hiện đại, đem lại hiệu quả cao trong kinh

doanh đáp ứng việc thực hiện Chiến lược phát triển của Công ty từ nay đến

2010.





Xây dựng hệ thống thanh toán thẻ ATMIPOS



cho các ngân hàng



Việt Nam



Công ty CP Chuyển mạch t i chính Quốc gia Việt Nam muốn đi vào

à

hoạt động và thực hiện ngành nghề kinh doanh của mình việc đầu tiên là phải

xây dựng hệ thống thanh toán thẻ ATM/POS này.

Phương thức:

Hosting dịch vụ:



Về bản chất đây là phương án thuê toàn bộ hệ thống cung cấp dửch vụ

bên ngoài thông qua một nhà cung cấp dửch vụ chuyển mạch có uy tín quốc

tếnhưVISA, MASTER.

Ưu điểm: Cho phép Công ty sớm đưa dửch vụ kết nối đáp ứng nhu cầu

đang ngày càng bức xúc của thử trường thẻ và mong đợi của khách hàng; Chi

phí thuê hệ thông không lớn; Đ ộ tin cậy đối với hoạt động của hệ thống cao.

Nhược điểm: Toàn bộ CSDL khách hàng và các thông tin giao dửch thẻ

có liên quan nằm ỏ hệ thống bên ngoài Việt Nam; Làm giảm vài trò chủ

quản dửch vụ của Công ty CP CMTCQG; Khó khăn khi muốn xây dựng hệ

thống chuyển mạch mới của riêng mình.



84



Khoa luận tốt nghiệp



Khoa Quẩn trị kinh doanh



Thuê giải pháp để đáp ứng nhanh



Về bản chất đây là phương án thuê giải pháp phần mềm. Công ty có thể

thuê luôn cả phần cứng hoặc mua một hệ thống phần cứng tối thiểu đủ để

đáp ứng cho nhu cầu xử lý hiện tại của hệ thống chuyển mạch.

Phương án này là giải pháp mang tính tạm thời trong thời gian chờ hệ

thống chuyển mạch mới, chính quy.

Đấu



thầu quốc tế để mua sắm giải pháp và thiết bị, xây dựng hệ



thống hoàn chỉnh.



Theo phương án này, việc xây dựng hệ thống chuyển mạch t i chính

à

quốc gia dự kiến sẽ được thực hiện thông qua một qui trình đấu thầu mua

sẻm giải pháp và thiết bị.





Xây dụng mạng



WAN



Xây dựng mạng WAN



là xây dựng cơ sở hạ tầng dầu tiên để thực hiện



kết nối hệ thống thanh toán thẻ ATM/POS cho các Ngân hàng thương maij

thành viên.

Mô hình lớp truy cập:



Theo mó hình mạng WAN



đư

c chia thành 2 lớp:



Lớp Backbone: Bao gồm đường kết nối bộ tập trung định tuyến từ TP.

HCM đến trung tâm BankNetVN tại Hà Nội. Lớp này được kết nối qua mạng

Frame Relay với tốc độ 128 KBps.



85



Khoa luận tốt nghiệp



Khoa Quẩn trị kinh doanh



Lớp Distribution: Bao gồm các kết nối các N H thành viên đến

BanknetVN. Lớp này sử dụng các đường truyền leased line 64 KBps.

Phương thức:

M ở gói thầu cung cấp và triển khai mạng WAN: Mời các nhà thầu phù

hợp cả về tư cách và năng lực. (Nhà thầu phải là doanh nghiệp trong nước,

được thành lập và hoạt đặng theo Luật pháp của Việt Nam; chuyên kinh

doanh ngành mạng, truyền thông và có kinh nghiệm trong việc cung cấp,

triển khai mạng WAN;



đủ năng lực t i chính, năng lực triển khai, kinh

à



nghiệm.)





Xây dựng Website VNSWITCH



- Phải dược xây dựng bằng công nghệ mới nhất, được thiết kế với các

tính năng đặc thù của mặt công ty chuyển mạch tài chính, là cơ sở cho việc

phát triển thương mại điện tử, giao dịch trực tuyến (online trading).

- Do yêu cầu bảo mật, yêu cầu chủ đặng phát triển các ứng dụng thương

mại điện tử, yêu cầu mỏ rặng đáp ứng các nghiệp vụ kinh doanh thẻ ngân

hàng và thẻ thanh toán, ... Website phải được quản trị bởi các cán bặ tin học

của Công ty.

Phương thức: (chọn Ì trong 2 cách)

- Mua ngoài

- Tự xây dựng





Hệ thống dịch vụ thương mại điện tử, giao dịch trực tuyến



Đây sẽ là Hệ thống với giải pháp tổng thể về công nghệ đáp ứng toàn bặ

nhu cầu cung cấp dịch vụ khách hàng hiện đại.

Yêu cầu phải có mạng Intranet, Website VNSXVITCH tự quản trị, máy chủ

riêng cho Website với cấu hình mạnh, lực lượng cán bặ tin học đầy đủ, quản

trị mạng, phần cứng, kỹ sư lập trình Web thành thạo, kinh phí dồi dào,...





Phát triển nhăn lực công nghệ thống tin



- Hệ thống phần mềm sẽ được chuyển dần theo công nghệ giao diện Web, sử

dụng Intemet và thương mại điện tử, vì vậy phải bổ sung thêm 3 cán bặ tin

học ưu tiên có kinh nghiệm lập trình Web trong Ì năm tới.

86



Khoa luận tốt nghiệp



Khoa Quẩn trị kinh doanh



- Tạo điều kiện cho các cán bộ tin học tham khảo học hỏi kinh nghiệm của

các công ty tin học có uy tín (VDC, FPT,...)

2.



C h i ế n lược phát triển n g u ồ n n h â n lực



Chiến lược công ty không được xây đựng bởi những chuyên gia về nhân

sự, nhưng họ là những người ảnh hưởng đến sự thành bại của Công ty. Do

vậy, việc xây dựng một chiến lược phát triển nguồn nhân lực thích hợp với

điều kiện kinh doanh của Công ty sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh của

Công ty dị đạt được hiệu quả cao.

Năng suất lao động là một trong những nhân tố quyết định tính hiệu quả

và cơ cấu chi phí của Công ty. Năng suất lao động càng cao thì chi phí của

một đơn vị sản phẩm càng thấp. Thách thức đối với quản lý nguồn nhân lực

là đưa ra phương thức nhằm nâng cao năng suất lao động. Đ ể xây dựng chiến

lược nguồn nhân lực Công ty phải dựa vào việc tuyển dụng, đào tạo và phát

triển nhân viên, bởi nhân viên là một yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình sản

xuất.

2.1.



Nội dung chiến lược phát triển nguồn nhân lực



Mục tiêu tổng quát đã xác định các yêu cầu đối với công tác phát triển

nguồn nhân lực, đó là:

Yếu tố con người là một trong bốn lợi thế cạnh tranh của Công ty. Để

thực hiện nhiệm vụ này cán bộ của Công ty phải có trình độ chuyên môn

nghiệp vụ cao, đủ về số lượng và tuyệt đối trung thành với sự nghiệp của

Công ty.

-



Trong giai đoạn ì theo định hướng phát triển (từ 06/2004 đến



31/12/2005), tập trung cho công tác đào tạo nắm vững kỹ thuật nghiệp vụ;

hướng vào từng nghiệp vụ, nhất là các nghiệp vụ mới, dần chuyển sang

hướng vào khách hàng.

-



Trong giai đoạn 2006 - 2007, tập trung cho công tác mở rộng đội



ngũ, mở rộng mạng lưới, phát triển quy m ô cả về số lượng nghiệp vụ lẫn khối

lượng giao dịch.



87



Khoa luận tốt nghiệp

-



Khoa Quẩn trị kinh doanh



Nâng cao chuyên môn đi cùng với nâng cao trình độ quản lý và tổ



chức lao dộng, xây dựng và phát triển văn hóa Công ty.

-



Do yêu cầu riêng của kinh doanh trong lĩnh vực thẻ ngân hàng và thẻ



thanh toán, một lĩnh vực rất mới mẻ tại Việt Nam, cán bộ của Công ty phải

thỏa mãn một số yêu cầu cao hơn so với mặt bụng của các Ngân hàng thương

mại vì phải có khả năng tự đào tạo do chưa có cơ sở nào đào tạo chuyên

ngành này.





Các chỉ tiêu cơ bản:



Số lượng cán bộ



Đơn vị: Người



2005



2006



2008



2010



Tổng số



29



70



120



150



Trụ sở chính



29



40



50



50



0



30



40



40



0



0



30



30



0



0



0



30



Cán bộ lãnh dạo



17



20



30



40



Cán bộ kinh doanh



18



32



55



65



Cán bộ hỗ trợ



15



18



35



45



Trung tâm kỹ thuật

Tp. Hồ Chí Minh

Trung tâm kỹ thuật

tại Viên Chăn

Trung tâm kỹ thuật

tại Phnômpên

Trong đó:



2.2.





Các giải pháp:



Công tác tuyển dụng:



Đ ể đảm bảo công tác tuyển dụng có chất lượng cần:

Xây dựng yêu cầu tuyển dụng, nêu rõ số lượng tuyển dụng, ngành

nghề tuyển dụng, các kiến thức bổ sung (ngoại ngữ, tin học,...), độ tuổi,

hoàn cảnh xuất thân, trình độ chính trị - xã hội,...

88



Khoa luận tốt nghiệp



Khoa Quẩn trị kinh doanh



Hoàn thiện c h ế độ và phương thức tuyển dụng (phê duyệt, bộ câu h ỏ i

mẫu, đáp án, thang điểm,...)

Xác định tỷ trọng giữa các nguồn (Các N g â n hàng là cổ đông của

Công t y và bên ngoài), giữa tác nghiệp và quản lý.

Lên k ế hoạch tuyển dụng.

Trình T ổ n g Giám đắc và H ộ i đồng quản trị yêu cầu tăng định biên và

triển khai k ế hoạch k h i định biên được phân bổ.





Công tác đào tạo: Bao g ồ m các hình thức:

Đ à o tạo bắt buộc: do Công t y t ổ chức, để đảm bảo cho cán bộ nhân



viên trong Công t y am hiểu về thẻ và thị trường thẻ, cũng như ứng dụng công

nghệ thông t i n cho các sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng hiện đại.

Đ à o tạo t ạ i chỗ: áp dụng cho các nghiệp vụ m ắ i , cán bộ mới, thực

hiện tại Công ty dưới hình thức giao việc k è m người.

Đ à o tạo trường lớp: là việc tổ chức cho cán bộ tham gia các khóa học

m ở tại các Trường Đ ạ i học, V i ệ n , Trung tâm tổ chức.

Đ à o tạo chuyên sâu là việc xem xét tài trợ Nghiên cứu sinh thạc sĩ

hoặc tiến sĩ.

Đ à o tạo nước ngoài: H i ệ n Công t y đang x i n phép H ộ i đồng quản trị

cho triển khai H ợ p đồng tư vấn và đào tạo trong đó phía tư vấn nước ngoài sẽ

chuẩn bị cho Công t y m ộ t chương trình tư vấn đào tạo nhằm hướng dẫn tại

chỗ việc xây dựng tổng thể m ộ t Công ty chuyển mạch tài chính trong đó bao

g ồ m thiết kế, xây dựng các hệ thắng và tổ chức đào tạo trong nước cũng như

thực tập tại Singapore.





Quy hoạch, bồi dương và bổ nhiệm cán bộ:

Lập yêu cầu về cán bộ lãnh đạo trong từng giai đoạn đến n ă m 2010.

X â y dựng hệ thắng tiêu chí lựa chọn diện q u y hoạch.

X â y dựng m ô tả và yêu cầu công việc cho từng lớp chức danh.

Thiết lập phần mềm theo dõi, đánh giá quá trình làm việc của cán bộ,



nhân viên.

L ậ p chương trình b ồ i dưỡng, thay t h ế vị trí.

89



Khoa luận tốt nghiệp



Khoa Quẩn trị kinh doanh



Xét k h ả năng hoán vị công tác để lựa chọn, b ồ i dưỡng nhân tố lãnh

đạo mói.

Kế hoạch tuyển dụng và đào tạo:

Đơn vị: Người

2005



2006



2008



2010



08



40



50



30



06



20



25



15



02



20



25



15



Số đào tạo bắt buệc



08



40



50



30



Số đào tạo tại chỗ



08



40



50



30



Các lớp



2



2



2



2



Số đào tạo chuyên sâu



2



1



3



5



Số đào tạo nước ngoài



02



28



10



15



Số lượng tuyển dụng

+Từ các Ngân hàng là

cổ đông của Công ty

+Từ bên ngoài







Xây dựng chế độ, chính sách: Hoàn thiện các văn bản:

Quy c h ế tổ chức và hoạt đệng.

Quy định về chức nàng, nhiệm vụ của các Phòng, T ổ tại Trụ sở chính



và T r u n g tâm kỹ thuật (sẽ thành lập các T r u n g tâm kỹ thuật trong thòi gian

tới).

N ệ i quy lao đệng.

Q u y định về công tác đào tạo.

Quy định về t h ử việc.

Q u y định về công tác thi đua, khen thưởng và k ỷ luật.

Quy định về đánh giá cán bệ, nhân viên.





Ván hóa Công ty:

Bao g ồ m phong cách lao đệng, phong cách sinh hoạt trước hết của từng



cán bệ và cá nhân sau đó là sự kết n ố i thống nhất hình thành phong cách

Công ty để kết hợp v ớ i chiến lược k i n h doanh và sứ mệnh của Công ty thành

văn hóa Công ty.

90



Khoa luận tốt nghiệp



3.



Khoa Quẩn trị kinh doanh



Chiến lược marketing



Phát triển marketing là một trong 5 giải pháp đảm bảo cho việc thực

hiện Chiến lược và định hướng phát triển của Công ty CP Chuyển mạch t i

à

chính Quốc gia Việt Nam cho giai đoạn 2005 - 2010.

Chiến lược Marketing là một chiến lược bộ phận, đóng vai trò quan

trọng trong việc thực hiện tốt chiến lược kinh doanh và hiệu quả kinh doanh

của Công ty. Thực hiện một cách thích hợp chiến lược marketing bao gồm

chiến lược về thị trường, thị phần, tiếp thị sẽ giúp Công ty khụng định được

vị thế của mình trên thị trường. Tính hiệu quả của chiến lược Marketing của

Công ty được đánh giá qua số lượng các Ngân hàng thương mại tham gia vào

mạng chuyển mạch chung, và số người dân - những người sử dụng cuối cùng

(trực tiếp) thẻ và hệ thống máy ATM/ POS biết đến Công ty và những sản

phẩm, tiện ích mà Công ty mang đến cho họ.

3.1. Nội dung chiến lược Marketing:





Về thị trường:



Mở rộng thị trường theo 3 bước:

Bước ì: Kết nối các thành viên sáng lập.

Bước 2: Bao gồm các kết nối:



+ Kết nối với các tổ chức thẻ Quốc tế (VISA, MASTER, JCB, America

Express,...);

+ Kết nối với các thành viên khác hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;

+ Kết nối trực tiếp tới các ATM/POS của các thành viên (không có Hệ

thống SWITCH) và của Banknet V N lắp đặt cho thuê.

Bước 3: Kết nối với Hệ thống chuyển mạch tài chính của các quốc

gia trong khu vực và trên thế giới. (Trước hết là 2 nước trong khu vực Đông

Dương: Lào, Campuchia).





Về thị phần:



Đến năm 2007, đạt mức thị phần là 7 0 %

Đến năm 2010, đạt mức thị phần là 100%



91



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

×