1. Trang chủ >
  2. Tài Chính - Ngân Hàng >
  3. Tài chính doanh nghiệp >

Bài tập chương 3: ĐỊNH GIÁ MÁY, THIẾT BỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.66 KB, 150 trang )


1.000.000 km. Tổng sốkm cho một đời xe của loại xe cùng loại được xác định là

2.000.000 km. Để đảm bảo cho xehoạt động an toàn cần phải thay thế một số phụ

tùng, chi tiết và cụm chi tiết có giá thị trường như sau:

– Lốp ô tô 3 bộ 1200-200: 10.000.000 đ

– Hộp số trục các đăng 12.000.000 đ

– Má phanh ô tô 6.000.000 đ

– Ắc quy2.000.000 đ

Bài 4:

Hãy định giá một xe ôtô vận tải nhãn hiệu Toyota của Nhật Bản, hiện đang sử

dụng để chởhàng cho phân xưởng sản xuất của nhà máy dệt, được sản xuất năm 2000

trọng tải 4 tấn, đã quasử dụng 6 năm. Biết các thông tin về ôtô này như sau:

- Tại thời điểm mua, xe ôtô này có giá 750 triệu đồng, thuế VAT là 10%, chi

phí chạy thử là10 triệu đồng.

- Tuổi thọ kinh tế dự kiến của ôtô là 15 năm.

- Tuy nhiên để đảm bảo cho xe hoạt động an toàn cần phải thay thế một số phụ

tùng, chi tiếtước tính khoảng 26 triệu đồng.

- VAT được tính theo phương pháp khấu trừ.

Bài 5:

Hãy định giá một xe ôtô 16 chỗ ngồi nhãn hiệu Toyota của Nhật Bản, hiện đang

sử dụng để chở cán bộ công nhân viên cho phân xưởng sản xuất của nhà máy dệt,

được sản xuất năm 2005 trọng tải 2 tấn, đãqua sử dụng 3 năm. Biết các thông tin về

ôtô này như sau:

- Tại thời điểm mua, xe ôtô này có giá CIF là 1.500 triệu đồng, thuế suất thuế

tiêu thụ đặc biệt là 30%, thuế nhập khẩu 20% và VAT là 10%, chi phí chạy thử là 10

triệu đồng.

- Tuổi thọ kinh tế dự kiến của ôtô là 15 năm.

- Tuy nhiên để đảm bảo cho xe hoạt động an toàn cần phải thay thế một số phụ

tùng, chi tiết ước tính khoảng 20 triệu đồng.

- VAT được tính theo phương pháp khấu trừ.

Bài 6:

Cần định giá một lô hàng điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống

nhập khẩu từ Pháp có tuổi thọ kinh tế là 20 năm và đã đưa vào khai thác sử dụng là 4

năm. Căn cứ vào hồ sơ nhập khẩu có các thông tin như sau:

- Lô hàng này được nhập khẩu với giá FOB tại cửa khẩu xuất ghi trên hợp đồng

Trang 137



ngoại thương là 100.000 USD.

- Chi phí vận chuyển từ Pháp đến cảng Sài Gòn là 5.000 USD.

- Chi phí bảo hiểm quốc tế cho dây chuyền này là 5.000 USD.

- Thuế suất thuế nhập khẩu máy móc thiết bị là 15%. Thuế suất thuế tiêu thụ

đặc biệt áp dụngcho máy móc thiết bị là 20%.

- Thuế suất VAT là 10%. DN hạch toán VAT theo phương pháp khấu trừ



Trang 138



Bài tập chương 4: XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP

Bài 1:

Doanh nghiệp X có tài liệu Bảng cân đối kế toán dạng rút gọn của doanh nghiệp

X ngày 31/12/N .

Đơn vị tính: triệu đồng

Tài sản



Số tiền



Nguồn vốn



Số tiền



A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn



700



A. Nợ phải trả



900



B. TSCĐ và đầu tư dài hạn



1800



B. Nguồn vốn chủ sở hữu



1600



2500



Tổng nguồn vốn



2500



Tổng tài sản



Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy có những thay đổi

như sau:

1. Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 80 triệu đồng

2. Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất, không đáp ứng yêu cầu của sản xuất

có giá trị giảm theo sổ sách kế toán là 60 triệu đồng

3. TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng 200 triệu đồng

4. Doanh nghiệp X còn phải trả tiền thuê TSCĐ trong 10 năm, mỗi năm 50 triệu

đồng. Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy tại thời điểm hiện

hành thường phải trả 60 triệu đồng mỗi năm. Tỷ suất hiện tại hóa là 20%.

5. Đầu tư chứng khoán vào công ty B:(2.000 cổ phiếu) theo giá trị trên sổ sách

kế toán là 200 triệu đồng. Giá chứng khoán của công ty B tại Sở giao dịch chứng

khoán tại thời điểm đánh giá là 95.000 đồng/ cổ phiếu

6. Số vốn góp liên doanh theo giá trị trên sổ sách kế toán là 400 triệu đồng được

đánh giá lại tăng 20 triệu đồng

7. Sau khi tập hợp hồ sơ công ty đã có đầy đủ tài liệu chứng minh có một số

khoản phải trả nhưng đến thời diểm đánh giá công ty không phải thanh toán nữa là 200

triệu.

Yêu cầu:Hãy xác định giá trị doanh nghiệp X.

Bài 2:

Công ty Bắc Nam có tài liệu sau: Bảng cân đối kế toán rút gọn ngày

31/12/N.

Trang 139



ĐVT: triệu đồng

Tài sản

A. TSLĐ và đầu tư ngắn

hạn

1.Tiền mặt

2. Chứng khoán ngắn hạn

3. Các khoản phải thu

4. Hàng tồn kho

B. TSCĐ và đầu tư dài hạn

1.Giá trị còn lại của TSCĐHH

2. TSCĐ thuê tài chính

3. Đầu tư chứng khoán vào

công ty Hoàng Quân (200.000

cổ phiếu)

4. Góp vốn liên doanh

5. TSCĐ cho thuê

Tổng tài sản



Số tiền

6.000



Nguồn vốn

A. Nợ phải trả



500

1.000

3.000

1.500

19.000

8.000

2.000

2.000



1. Vay ngắn hạn

2. Các khoản phải trả

3. Vay dài hạn



2.000

1.000

6.000



B. Nguồn vốn chủ sở hữu

1.Nguồn vốn kinh doanh

2. Lãi chưa phân phối



16.000

14.500

1.500



5.000

2.000

25.000



Tổng nguồn vốn



Số tiền

9.000



25.000



Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy có những thay đổi sau:

1. Kiểm quỹ tiền mặt thiếu 20 triệu đồng không rõ nguyên nhân.

2. Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 100 triệu đồng; 200

triệu đồng xác suất thu được là 70%; số còn lại được xếp vào dạng khó đòi; công ty

mua bán nợ sẵn sàng mua lại khoản này với số tiền bằng 40% giá trị.

3. Nguyên vật liệu tồn kho hư hỏng 100 triệu đồng; số còn lại kém phẩm chất;

theo kết quả đánh giá lại giảm 30 triệu đồng.

4. TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng 300 triệu đồng.

5. Công ty Bắc Nam còn phải trả tiền thuê TSCĐ trong 16 năm, mỗi năm 125

triệu đồng. Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy tại thời điểm

hiện hành phải trả 150 triệu đồng mỗi năm.

6. Giá chứng khoán của công ty Hoàng Quân tại Sở giao dịch chứng khoán tại

thời điểm đánh giá là 15.000 đồng/cổ phiếu

7. Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 1.000 triệu đồng.

8. Theo hợp đồng thuê tài sản, người đi thuê còn phải trả dần trong 15 năm, mỗi

năm trả một lượng tiền đều nhau là 300 triệu đồng.

9. Trong các khoản nợ phải trả có 400 triệu đồng là nợ vô chủ



Trang 140



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

×