1. Trang chủ >
  2. Tài Chính - Ngân Hàng >
  3. Tài chính doanh nghiệp >

Bài tập chương 4: XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.66 KB, 150 trang )


ĐVT: triệu đồng

Tài sản

A. TSLĐ và đầu tư ngắn

hạn

1.Tiền mặt

2. Chứng khoán ngắn hạn

3. Các khoản phải thu

4. Hàng tồn kho

B. TSCĐ và đầu tư dài hạn

1.Giá trị còn lại của TSCĐHH

2. TSCĐ thuê tài chính

3. Đầu tư chứng khoán vào

công ty Hoàng Quân (200.000

cổ phiếu)

4. Góp vốn liên doanh

5. TSCĐ cho thuê

Tổng tài sản



Số tiền

6.000



Nguồn vốn

A. Nợ phải trả



500

1.000

3.000

1.500

19.000

8.000

2.000

2.000



1. Vay ngắn hạn

2. Các khoản phải trả

3. Vay dài hạn



2.000

1.000

6.000



B. Nguồn vốn chủ sở hữu

1.Nguồn vốn kinh doanh

2. Lãi chưa phân phối



16.000

14.500

1.500



5.000

2.000

25.000



Tổng nguồn vốn



Số tiền

9.000



25.000



Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy có những thay đổi sau:

1. Kiểm quỹ tiền mặt thiếu 20 triệu đồng không rõ nguyên nhân.

2. Một số khoản phải thu không có khả năng đòi được là 100 triệu đồng; 200

triệu đồng xác suất thu được là 70%; số còn lại được xếp vào dạng khó đòi; công ty

mua bán nợ sẵn sàng mua lại khoản này với số tiền bằng 40% giá trị.

3. Nguyên vật liệu tồn kho hư hỏng 100 triệu đồng; số còn lại kém phẩm chất;

theo kết quả đánh giá lại giảm 30 triệu đồng.

4. TSCĐ hữu hình đánh giá lại theo giá thị trường tăng 300 triệu đồng.

5. Công ty Bắc Nam còn phải trả tiền thuê TSCĐ trong 16 năm, mỗi năm 125

triệu đồng. Muốn thuê một TSCĐ với những điều kiện tương tự như vậy tại thời điểm

hiện hành phải trả 150 triệu đồng mỗi năm.

6. Giá chứng khoán của công ty Hoàng Quân tại Sở giao dịch chứng khoán tại

thời điểm đánh giá là 15.000 đồng/cổ phiếu

7. Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 1.000 triệu đồng.

8. Theo hợp đồng thuê tài sản, người đi thuê còn phải trả dần trong 15 năm, mỗi

năm trả một lượng tiền đều nhau là 300 triệu đồng.

9. Trong các khoản nợ phải trả có 400 triệu đồng là nợ vô chủ



Trang 140



Yêu cầu: Ước tính giá trị công ty Bắc Nam theo phương pháp giá trị tài sản

thuần, biết tỷ suất lợi nhuận vốn trung bình trên thị trường là 15%/năm.

Bài 3:

Công ty cổ phần ABC đang lưu hành 100.000 cổ phiếu, giá bán trên thị trường là

120.000 đ/cp. Lợi nhuận sau thuế dành trả lợi tức cổ phần cho các cổ đông năm N là

540 triệu đồng:

Trong những năm tới dự tính mức trả lợi tức cổ phần cho các cổ đông sẽ tăng

với tỷ lệ 2%/ năm. Tỷ suất lợi nhuận trung bình của vốn đầu tư trên thị trường được

xác định là 10%/năm.

Yêu cầu:

1. Trên quan điểm của nhà đầu tư thiểu số hãy ước tính giá trị thực một cổ phần

của công ty ABC và cho nhận xét về mức giá cổ phiếu của ABC đang giao dịch trên

thị trường? Giả định rằng, mỗi cổ phiếu tương ứng với một cổ phần.

2. Ông John và bà Rosie đang xem xét cơ hội đầu tư vào công ty ABC. Tỷ suất

sinh lời đòi hỏi tối thiểu của ông John là 8%, của bà Rosie là 12%. Hãy cho biết quyết

định của hai người khi giá cổ phiếu của công ty hạ xuống ở mức 68.850 đ/cp và

60.000đ/cp?

Bài 4:

ABC là một công ty cổ phần có uy tín cao, chứng khoán được niêm yết tại các thị

trường tài chính lớn trên thế giới, báo cáo kết quả kinh doanh ngày 31/12/N, như sau:

Đơn vị: 1.000.000 đ

Chỉ tiêu



Số tiền

1. Doanh thu thuần

12.474

2. Giá vốn hàng bán

9.208

3. Chi phí bán hàng

695

4. Chi phí quản lý doanh nghiệp

704

5. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

1.867

6. Lãi tiền vay

256

7. Lợi nhuận trước thuế

1.611

8. Thuế thu nhập

644

9. Lợi nhuận sau thuế

967

10. Lợi tức cổ phần

450

11. Lợi nhuận để lại

517

12. Lợi tức một cổ phần

0.045

Yêu cầu: Giả định rằng các thị trường tài chính trên thế giới hoạt động ổn định,

Trang 141



Nhà nước có thể kiểm soát được các yếu tố đầu cơ, chi phí cơ hội trung bình của vốn

trên thị trường là 12%/ năm. Hãy xác định mức giá giao dịch có thể nhất về cổ phiếu

thường của công ty ABC, khi:

1- Công ty ABC theo đuổi chính sách chi trả lợi tức cổ phần không đổi, ABC

chỉ phát hành cổ phiếu thường, không có cổ phiếu ưu đãi.

2- Công ty ABC cam kết trả lợi tức cổ phần tăng đều đặn ở mức 2%/năm.

Bài 5:

Doanh nghiệp A hiện tại có thu nhập ròng trên cổ phiếu là 5.000đ. Tỷ lệ chi trả

cổ tức của công ty hiện tại là 70% và dự kiến trong tương lai vẫn giữ mức chi trả cổ

tức này. Công ty phát hành 1 triệu cổ phiếu và lãi suất chiết khấu của công ty ước tính

là 15%.

Yêu cầu: Định giá doanh nghiệp A trong hai trường hợp sau:

a. Dự kiến trong tương lai cổ tức công ty tăng trưởng ổn định với tỷ lệ là 5%.

b. Dự kiến 2 năm tới cổ tức của công ty sẽ tăng ở mức 5% sau đó tăng ở mức

8% và sau đó tăng trưởng ổn định với tỷ lệ 5% trong tương lai.

Bài 6:

Có tài liệu sau về doanh nghiệp A:

1. Trích báo cáo kết quả kinh doanh trong 3 năm gần nhất:

Đơn vị tính: 1.000.000 đồng

Chỉ tiêu

1. Doanh thu thuần.

2. Giá vốn hàng bán.

3. Chi phí bán hàng.

4. Chi phí quản lý.

5. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.

6.Lợi nhuận từ HĐTC và lợi nhuận khác.

7.Tổng lợi nhuận trước thuế.

8.Thuế thu nhập phải nộp (25%).

9. Lợi nhuận sau thuế.



N–2



N–1



N



25.000

19.000

2.100

1.800

2.100

700

2.800

700

2.100



27.000

20.500

2.200

1.800

2.500

800

3.300

825

2.475



30.000

23.000

2.300

1.900

2.800

900

3.700

925

2.775



2. Các thông tin bổ sung:

- Các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính và các hoạt động khác phát sinh

mang tính bất thường, ngoài khả năng dự báo của doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp đang ở cuối chu kỳ đầu t, khấu hao là không đáng kể.

- Kết quả điều tra trắc nghiệm cho thấy các chuyên gia kinh tế đánh giá trọng số

Trang 142



sinh lời của các năm: N-2; N-1 và N so với tương lai lần lượt là:1; 2 và 3.

- Chi phí sử dụng vốn trung bình trên thị trường là 12%/năm.

Yêu cầu:Ước tính giá trị doanh nghiệp theo phương pháp hiện tại hoá lợi nhuận thuần.

Bài 7:

Xác định giá trị doanh nghiệp A dựa trên các tài liệu sau:

1. Trích bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N:

- Giá trị TSLĐ: 3.500 triệu đồng

- Nguyên giá TSCĐ: 12.000 triệu đồng

2. Trích báo cáo kết quả kinh doanh năm N:

- Lợi nhuận trước thuế: 1.100 triệu đồng

- Thuế suất thuế TNDN là 25%

3. Số tiền trích khấu hao hàng năm là 1.200 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế thu

nhập tăng bình quân 2%/năm

4. Doanh nghiệp còn tiếp tục hoạt động thêm 7 năm

5. Ước tính sau khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động giá trị thanh lý TSCĐ có

thể thu hồi được bằng 4% nguyên giá, giá trị TSLĐ thu hồi toàn bộ một lần khi dự án

kết thúc

6. Tỷ suất sinh lời trung bình của vốn trên thị trường là 10%/năm

Bài 8:

Định giá doanh nghiệp X biết:

- Giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp X được đánh giá là 100 tỷ đồng

- Lợi nhuận thuần được điều chỉnh lại và tính theo phương pháp bình quân số

học giản đơn của 3 năm gần nhất là 20 tỷ đồng, ước tính lợi nhuận thuần có thể tăng

10% mỗi năm, trong 3 năm tới.

- Ước tính giá trị tài sản thuần có thể tăng hàng năm là 6%/năm

- Tỷ suất lợi nhuận trung bình của các DN có điều kiện SXKD tương tự là 13%.

Lãi suất trái phiếu Chính phủ là 12%, tỷ lệ rủi ro trung bình trên thị trường ck là 3%

Bài 9:

Doanh nghiệp B có lợi nhuận trung bình trong nhiều năm là 200 triệu đồng.

Doanh nghiệp có 100.000 cổ phần. Giá bán cổ phần trên thị trường vào thời điểm hiện

hành là 60.000 đồng/cổ phần. Nếu doanh nghiệp đạt được lợi nhuận thuần trong tương

lai hàng năm là 220 triệu đồng. Giá bán cổ phần vào thời điểm này là 90.000 đồng/cổ phần.

Yêu cầu:

1. Tính tỷ lệ P/E quá khứ?

2. Ước tính giá trị doanh nghiệp?

Trang 143



3. Ước tính giá trị thực của một cổ phiếu? Cho nhận xét?



Trang 144



TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

Nguyễn Minh Điện (2010), Thẩm định giá tài sản và doanh

nghiệp, nhà xuất bản Thống kê

2.

TS. Nguyễn Minh Hoàng, ThS. Phạm Văn Bình (2011),

Giáo trình Định giá tài sản, nhà xuất bản Tài chính.

3.

TS. Nguyễn Minh Hoàng (2008), Nguyên lý chung định giá

tài sản và giá trị doanh nghiệp, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội.

4.

Đoàn Văn Trường (2004), Các phương pháp Thẩm định giá

Máy móc và thiết bị của Nhà xuất bản Khoa học Kỹ Thuật Hà Nội.

5.

Hội Thẩm định giá Việt Nam (2011), Tài liệu bồi dưỡng

kiến thức ngắn hạn nghiệp vụ thẩm định giá.

6.

Luận án của TS. Trần Văn Dũng: Hoàn thiện công tác định

giá doanh nghiệp tại Việt Nam.

7.

Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004

của Chính phủ, về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

8.

Nghị định số 198/2004/NĐ-CP, ngày 03 tháng 12 năm 2004

của Chính phủ, về thu tiền sử dụng đất

9.

Quyết định 24/2005/QĐ-BTC, ngày 18 tháng 04 năm 2005

của Bộ tài chính về việc ban hành 03 tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam

10.

Quyết định 77/2005/QĐ-BTC, ngày 01 tháng 11 năm 2005

của Bộ tài chính về việc ban hành 03 tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam (đợt 2)

11.

Quyết định 129/2008/QĐ-BTC, ngày 11 tháng 12 năm 2008

của Bộ tài chính về việc ban hành 06 tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam (đợt 3)

12.

Tài liệu bồi dưỡng về thẩm định giá của khoa Kinh tế phát

triển của Trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.

13.



Hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam.



14.



Tiêu chuẩn Thẩm định giá quốc tế 2003 và 2005



Diễn đàn Thẩm định giá bất động sản, doanh nghiệp: www.thamdinhgia.org



Trang 145



NHÀ XUẤT BẢN THỜI ĐẠI

B15- Lô 2 - Mỹ Đình I - Hà Nội - Việt Nam

Tel: (04) 6287 2617 - (04) 6287 2348 - Fax: (04) 6287 1730

E-mail: nxbthoidai@nxbthoidai.vn Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh

Số 1101 Trần Hưng Đạo, P.5, Q.5, tp Hồ Chí Minh

Tel: (08) 3922 5769- Fax: (08) 39225770

E-mail: cnnxbthoidai@gmail.com – Website: http://nxbthoidai.vn



Chịu trách nhiệm xuất bản:

Giám đốc VŨ VĂN HỢP



Chịu trách nhiệm nội dung:

Phó giám đốc NGUYỄN THANH



Biên tập NXB: Nguyễn Thủy.

Thiết kế bìa : Trần Minh Nguyệt

Sửa bản in: Tạ Ngọc Trưởng



In 800 cuốn, khổ 19 x 27 cm tại Công ty Cổ phần in Cầu Giấy 281 Đội Cấn – Ba Đình – Hà

Nội - Việt Nam. Giấy đăng ký KHXB số 2024 – 2013/CXB/07 – 105/TĐ. Quyết định xuất

bản số 1167/QĐ-NXBTĐ ngày 31 tháng 12 năm 2013. In xong và nộp lưu chiểu Quý I năm

2014.

Mã số ISBN: 978-604-936-517-1



Trang 146



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

×