Hệ thống lí thuyết hóa học hữu cơ lớp 11 bao gồm 13 nội dung: -
Sơ lược về hóa học hữu cơ. -
Phân tích ngun tố và lập cơng thức phân tử. -
Hệ thống lí thuyết bài Ankan. -
Hệ thống lí thuyết bài Xiclo Ankan. -
Hệ thống lí thuyết bài Anken. -
Hệ thống lí thuyết bài Ankađien. -
Hệ thống lí thuyết bài Ankin. -
Hệ thống lí thuyết bài Ankyl Benzen. -
Hệ thống lí thuyết bài Dẫn xuất Halogen. -
Hệ thống lí thuyết bài Ancol. -
Hệ thống lí thuyết bài Phenol. -
Hệ thống lí thuyết bài Anđehit – Xeton. -
Hệ thống lí thuyết bài Axit cacboxylic. Trong hệ thống lí thuyết mỗi dãy đồng đẳng được xây dựng gồm 3 mục chính:
- Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.
- Tính chất hóa học.
- Điều chế.
2.1.3. 1. Hệ thống lí thuyết phần “Sơ lược về hóa học hữu cơ”
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO
R
2
R
, muối cacbonat…. -
Hóa học hữu cơ là ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
II. Phân loại hợp chất hữu cơ
Hợp chất hữu cơ gồm 2 loại là: Hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon
1. Hiđrocacbon: gồm 3 loại
a. Hiđrocacbon no: gồm 2 dãy đồng đẳng - Ankan.
- Xicloankan. b. Hiđrocacbon không no: gồm 3 dãy đồng đẳng
- Anken. -
Ankađien. - Ankin.
c. Hiđrocacbon thơm -
Dãy đồng đẳng của benzen ankyl benzen.
2. Dẫn xuất hiđrocacbon
a. Dẫn xuất halogen. b. Ancol.
c. Phenol. d. Anđehit – Xeton.
e. Axit cacboxylic.
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ 1. Đặc điểm cấu tạo: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
2. Tính chất vật lý
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi thấp.
- Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung mơi hữu cơ.
3. Tính chất hóa học
- Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.
- Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau,
nên tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm.
2.1.3.2. Hệ thống lí thuyết phần “Phân tích ngun tố và lập cơng thức phân tử”
I. Sơ lược về phân tích nguyên tố 1. Phân tích định tính
- Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ.
- Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận
biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
2. Phân tích định lượng
- Mục đích: Xác định thành phần về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
- Nguyên tắc: Cân chính xác khối lượng hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C → CO
R
2
R
, H → H
R
2
R
O, N → N
R
2
R
, sau đó xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành, từ đó tính khối lượng các ngun tố.
- Biểu thức tính tốn:
2
CO C
m .12
m = g
44
;
2
H O H
m .2
m = g
18
;
2
N N
V .28 m =
g 22, 4
- Tính được:
C
m .100 C =
a ;
H
m .100 H =
a ;
N
m .100 N =
a ;
O = 100-C-H-N
II. Công thức phân tử hợp chất Hữu cơ 1. Công thức đơn giản nhất
nguyên tố trong phân tử. -
Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ C
R
x
R
H
R
y
R
O
R
z
R
là thiết lập tỉ lệ
C O
H C
H O
m m
m x : y : z = n : n : n =
: :
12 1
16 ;
C H O x : y : z =
: :
12 1
16
2. Công thức phân tử
- Định nghĩa: Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong
phân tử. -
Cách thiết lập công thức phân tử: + Thiết lập công thức phân tử qua công thức đơn giản nhất
• Bước 1: Từ kết quả phân tích C, H, N, O… lập cơng thức
đơn giản nhất: C
R
p
R
H
R
q
R
O
R
r
R
N
R
s
R
. •
Bước 2: Xác định KLPT chất A C
R
x
R
H
R
y
R
O
R
z
R
N
R
t
R
: M
R
A
R
= M
R
B
R
.d
R
AB
R
• Bước 3: C
R
x
R
H
R
y
R
O
R
z
R
N
R
t
R
= C
R
p
R
H
R
q
R
O
R
r
R
N
R
s
R R
n
R
A
M n =
và x = n.p ; y = n.q ; z = n.r ; t = n.s 12p+q+16r+14s
+ Thiết lập công thức phân tử không qua công thức đơn giản nhất Gọi CTPT của chất hữu cơ là C
R
x
R
H
R
y
R
O
R
z
R
N
R
t
R
Ta có tỉ lệ:
A
M 12.x
1.y 16.z
14.t =
= =
100 C
H O
N =
Suy ra:
A
M .C x =
12.100 ;
A
M .H y =
1.100 ;
A
M .O z =
16.100 ;
A
M .N t =
14.100
2.1.3.3. Hệ thống lí thuyết bài “Ankan”
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp 1. Đồng đẳng