1. Trang chủ >
  2. Công Nghệ Thông Tin >
  3. Kỹ thuật lập trình >

VD các phần tử trong ma trận là các tham số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 138 trang )


[



a,



b,



c]



[ 2*a, 2*b^2,

[



a,



0,



c]



b]



>> f=d*e

f=

[ 2*a^2+2*b*a+c*a,



2*b*a+2*b^3,



[ a^2+2*b*a+c*a,



b*a+2*b^3,



[



a^2,



0,



2*c*a+2*c*b]

c*a+2*c*b]



b*a]



Phép chia ma trận thực chất l phép nhân với ma trận nghịch đảo.



A

1

= A*

B

B

Lấy ma trận nghịch đảo thực hiện bằng hm inv.

C=



>> A = [1 2 1; 1 0 1]

A=

1



2



1



1



0



1



>> B = [1 0 2; 2 1 1; 1 1 1]

B=

1



0



2



2



1



1



1



1



1



>> C = inv(B)

C=

0



1.0000



-1.000



-0.5000



-0.5000



1.5000



0.500



-0.5000



0.5000



>> D = A*C

D=

- 0.5000



-0.5000



2.5000



0.5000



0.5000



-0.5000



Trang 12



Chú ý: Trong các phép tính trên nếu nếu thực hiện với một số thực thì tất cả các phần tử

trong ma trận sẽ đợc cộng, trừ, nhân, chia ( / ) với số thực đó tuỳ thuộc vo phép toán

tơng ứng.

>> A = [1 2 1; 1 0 1]

A=

1



2



1



1



0



1



2



4



2



2



0



2



>> B = A*2

B=



4.5.4 Phép quay ma trận: Quay ma trận B đi 1 góc 90 độ theo ngợc chiều kim đồng hồ.

>> a=[1 2 3;4 5 6;7 8 9]

a=

1



2



3



4



5



6



7



8



9



3



6



9



2



5



8



1



4



7



>> b=rot90(a)

b=



4.5.5.Phép đảo ma trận: Đảo các phần tử của ma trận từ trái sang phải.

>> c=fliplr(b)

c=

9



6



3



8



5



2



7



4



1



Trang 13



Chơng 5



Cơ sở phơng pháp tính

5.1 Nội suy v thuật toán nội suy

Vì sao phải nội suy: Trong thực tế khi đo một đại lợng vật lý bất kỳ tại những điều

kiện môi trờng thay đổi(còn có nhiều đại lợng khác thay đổi) ta nhận đợc các giá trị

rời rạc ,v có tính thống kê,ứng với mỗi thời điểm ta nhận đợc một giá trị đo nh vậy

khi ta muốn xác định giá trị đo ở một thời điểm bất kỳ thì ta phải dùng phép nội suy.

Trong chơng ny ta chỉ tìm hiểu v tính toán cho 2 phép nội suy đó l :

+Nội suy lagrange cho bi toán một chiều

+Nội suy lagrange cho bi toán hai chiều

5.1.1 Nội suy lagrange cho bi toán một chiều

I.

Lý thuyết

Giả sử có n điểm đo rời rạc tơng ứng với kết quả đo nh sau:

x

x0 x1 x2 . . . . . . . . . .

xn

f

f0 f1 f2 . . . . . . . . . .

fn

Công thức nội suy lagrange bậc N tính giá trị đo đợc tại một điểm bất kỳ l :

Thuật toán nội suy:

% thuat toan noi suy cho bai toan mot chie

function T=NS1C(x,f,xa);

i=length(x);

j=length(f);

T=0;n=i;

if(i~=j)

error('Ban nhap sai');

end

i=1;

while(i<=n)

g=1;j=1;

while(j<=n)

if(i~=j)

g=g*(xa-x(j))./(x(i)-x(j));

end

j=j+1;

end

T=T+g*f(i);

Trang 1



% in ra so lieu

sl=[i x(i) f(i)]

i=i+1; end



Nhập x , y,xa

i= length(x)

j=length(y)

n=i; f=0

i~=j ?



Gán i=1



i<=n

?

Gán j=1;

1

j<=n

?



i=i + 1



i~=j ?

f= f + g*

Thuật toán

toán

g=g* (Xa-x(j))/(x(i)-



(j)



j=j+

1



One-dimensional data interpolation (table lookup)

Syntax

yi = interp1(x,Y,xi)

yi = interp1(Y,xi)

yi = interp1(x,Y,xi,method)



Trang 2



nội suy cho bi

một chiều lagrange

interp1(nội suy theo spline)



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×