Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.95 KB, 17 trang )
2. Nguyên liệu: Về hình dáng bên ngoài cũng như về
thành phần các pha, supephotphat kép về căn bản
không khác supephotphat đơn, nó chỉ hầu như không
có canxi sunphat
• So với supephotphat đơn, các điều kiện sử dụng
supephotphat không có gì khác.
• Ưu điểm: lượng chất vô ích thấp, do đó chi phí đóng
gói, vận chuyển, tàng trữ…đều giảm tương ứng.
• Điều chế: Supephotphat kép được điều chế bằng cách
dùng axit photphoric phân hủy photphat thiên nhiên bằng
phản ứng chủ yếu:
Ca5F(PO4)3 + 7 H3PO4 + 5 H2O 5 Ca( H3PO4)2. H2O + HF
• Trong công nghiệp, có hai phương pháp chủ yếu là
phương pháp buồng và phương pháp dây chuyền( không
dùng buồng) .
3. Hoạt động: Sơ đồ lưu trình công nghệ của phương pháp
buồng giống như sơ đồ điều chế supephotphat đơn theo
phương pháp liên tục, có ủ sản phẩm trong kho ( hình 5.3)
• Trong phương pháp này, axit photphoric là axit đậm đặc.
Nồng độ axit tối ưu để phân hủy apatit khỏang 52.5 –
55.5% P2O5
• Theo phương pháp này, nhiệt độ của thiết bị trộn rất quan
trọng: nếu nhiệt độ ban đầu của axit khỏang 50-700C thì
nhiệt độ duy trì trong thiết bị trộn khỏang 80 – 90oC. Thời
gian phản ứng giữa axit và apatit khỏang 5-6 phút.
• Thời gian phản ứng ở buồng supephotphat khỏang 1h.
Hiệu suất phân hủy apatit trong buồng khỏang trên 70%
• Sau khi ở buồng supephotphat ra, sản phẩm được đưa vào
kho ủ trong khỏang 25 ngày. Trong thời gian này, apatit
tiếp tục được phân hủy và hiệu suất tăng lên 77-80%.
• Sản phẩm sau khi ủ được đem nghiền và tạo hạt.
Nhà máy sản xuất phân