1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Ngữ văn >

II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦATIẾNG VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 33 trang )


II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

3. Đặc điểm về biện pháp chủ yếu để biểu thị

ý nghĩa.

a. Trật tự từ:

* Kết luận:



Tơi cơm ăn

Tơi ăn cơm Ăn cơm tơi

Cơm ăn tơi



Khơng thể nói thay

đổi như vậy.



* câu, các từ, cụm từ cần được sắp xếp theo một trình

- Trong Ví dụ:

tự biểu hiện các ý nghĩa, các quan hệ, và các chức năng ngữ

pháp nhất định.

- Nếu thay đổi trật tự sắp xếp thì các phương diện này sẽ thay

đổi, hoặc làm cho tổ hợp từ ngữ trở nên vơ nghĩa, khơng thể

chấp nhận được.



II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

3. Đặc điểm về biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa.

a. Trật tự từ:

* Lưu ý: Một số trường hợp thay đổi trật tự từ có dụng ý (nhất là

trong văn học):

Trả lời: Cụm từ “củi một cành khơ”

khơng được viết theo trật tự thơng

Ví dụ: Nhận xét cái hay

thường - một cành củi khơ.

của cụm từ “củi một

cành khơ” trong câu thơ:

 nhấn mạnh hình ảnh “củi” - sự vật

“Củi một cành khơ lạc

nhỏ bé, đơn độc, lênh đênh trơi dạt; là

mấy dòng” (Huy Cận)

ẩn dụ cho kiếp người nhỏ bé, cơ độc,

lênh đênh giữa dòng đời vơ định.



II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

3. Đặc điểm về biện pháp chủ yếu để biểu thị

ý nghĩa.

a.Trật tự từ:

b. Sử dụng hư từ.



Hư từ là gì?



* Định nghĩa:

Hư từ là những từ khơng mang ý nghĩa từ vựng, khơng dùng để

gọi tên (định danh) các đối tượng (sự vật, hiện tượng, hoạt

động, tính chất…) trong hiện thực khách quan. Chúng chỉ làm

dấu hiệu cho một số loại ý nghĩa ngữ pháp và ý nghĩa tình thái.



II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

3. Đặc điểm về biện pháp chủ yếu để biểu thị

ý nghĩa.

a.Trật tự từ:

b. Sử dụng hư từ.

? Nhận xét về ý nghĩa

của các câu trên?

+ Tơi sắp ăn cơm.

Tơi đang ăn cơm.

Tơi đã ăn cơm rồi.



Khi vị trí các từ, các hư từ trong câu

thay đổi thì ý nghĩa của câu bị thay

đổi và có thể khơng rõ nghĩa.

Khi sử dụng các hư từ khác nhau

thì ý nghĩa của câu bị thay đổi.



II.ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT





Biện pháp chủ yếu thể hiện ý nghóa ngữ pháp là sắp đặt từ

theo trật tự trứơc sau và sử dụng các hư từ.







?Vậy theo em, tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ nào?



III . Tổng kết



Sơ đồ thể hiện các đặc điểm loại hình của tiếng Việt.

Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập



TiÕng (©m tiÕt) lµ

®¬n vÞ c¬ së ®Ĩ t¹o tõ

t¹o c©u.



Từ không biến đổi

hình thái



Hãy vẽ sơ đồ thể hiện

các đặc điểm của loại

hình của tiếng Việt?



ý nghÜa ngữ ph¸p

thĨ hiƯn chđ u

nhê ph¬ng thøc

trËt tù tõ vµ h tõ.



Luyện tập

Chứng minh tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ

đơn lập:

Bầm ra ruộng cấy bầm run

Chân lội dứơi bùn, tay cấy mạ non

Mạ non bầm cấy mấy đon

Ruột gan bầm lại thương con mấy lần!



Vò trí thay đổi,vai trò ngữ pháp thay đổi, từ không bíên đổi hình thái.

-> đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập.

Ngữ liệu trên viết bằng tiếng Việt.

->Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.



• Bài tập 1/sgk 11 trang 58



Bài tập 3:Xác đònh hư từ và phân tích tác dụng thể hiện ý nghóa

của chúng trong đoạn thơ sau:





Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vò. Dân ta đã đánh đổ các xiềng

xích thực dân gầm 100 năm nay để gây dựng nên nứơc Việt Nam độc lập. Dân

ta đã đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ

Cộng hoà.



• Các hư từ:

• - Đã: chỉ hoạt động xảy ra trứơc thời điểm mốc.

• - Các: chỉ toàn thể số nhiều của sự vật.

• - Để: chỉ mục đích.

• - Lại : chỉ hoạt động tái diễn.

- Mà : chỉ mục đích



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×