Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.45 MB, 87 trang )
Kỹ thuật nuôi lợn đực giống
Vai trò của đực giống trong chăn nuôi lợn
Trong chăn nuôi lợn sinh sản, lợn đực giống có tầm quan trọng
đặc biệt.
Lợn đực giống tốt hay xấu có ảnh hởng trực tiếp đến đàn con.
Nái tốt chỉ tốt một ổ, đực tốt tốt cả đàn,
Vì một đực giống phối cho nhiều lợn nái sinh sản.
Nếu sử dụng phối giống trực tiếp thì trong một năm một đực
giống phối cho 50 nái, mỗi nái đẻ 20 con sẽ có 1000 lợn con.
Nếu sử dụng truyền giống nhân tạo, 1 con đực sản xuất đợc 912
liều tinh trong 1 năm, số con đợc sinh ra sẽ là: 4560 con.
Phẩm chất tinh dịch,khả năng phối giống của lợn đực giống
không những ảnh hởng đến khả năng sinh sản mà còn ảnh h
ởng trực tiếp đến đời sau.
Kỹ thuật nuôi lợn đực giống
Chọn lọc tổ tiên:
Dựa vào lý lịch đánh giá các đời ông bà, bố mẹ,
cụ kỵ
Theo các tiêu chuẩn ngoại hình thể chất,
Sinh trởng - phát dục
Sức sản xuất.
ít nhất ông bà, bố mẹ của đực giống phải đủ
tiêu chuẩn làm giống
Kỹ thuật nuôi lợn đực giống
Chọn lọc bản thân:
Về đặc điểm ngoại hình
Phải phù hợp chung với đặc điểm chung của giống:
Kết cấu chắc chắn, thể chất khoẻ mạnh.
Lông da bóng mợt, tinh nhanh,
Bốn chân chắc khoẻ,
Đầu cổ kết hợp tốt, ngực sâu rộng,
Lng thẳng và dài, bụng gọn, lng mông kết hợp tốt,
Mông vai nở, mình tròn.
Đặc biệt 2 hòn cà phải phát triển cân đối và nổi rõ.
Số lợng vú phải từ 12 vú trở lên và số vú phải chẵn.
Kỹ thuật nuôi lợn đực giống
Chọn lọc bản thân:
Về sinh trởng phát dục:
Lợn đực giống định chọn phải có khối lợng sơ sinh cao,
Tốc độ sinh trởng nhanh.
Về sức sản xuất:
Đực giống phải có năng lực phối giống cao và phẩm chất tinh
dịch tốt.
Đối với lợn đực nội: hậu bị: 50-80ml; trởng thành: 100ml trở lên.
Đối với đực ngoại: hậu bị: 80-150ml; trởng thành: 250-400ml.
Kỹ thuật nuôi lợn đực giống
Chọn lọc qua đời sau:Thông qua kiểm tra
đời sau theo các chỉ tiêu:
Số
con đẻ ra/lứa,
Số con sống đến cai sữa,
Khối lợng sơ sinh, tốc độ sinh trởng,
Tiêu tốn thức ăn /kg tăng trọng,
Khối lợng xuất chuồng,
Phẩm chất thịt xẻ,
Nhu cầu dinh dỡng của lợn đực giống
Năng lợng: Đối với đực giống non (110-180 kg) cần 7920 Kcal/ngày
đêm (3,2 ĐVTĂ); đực giống trởng thành (180-250 kg) cần 6340
Kcal/ngày đêm (2,5-2,6 ĐVTĂ).
Protein: Protit có tác dụng nâng cao số lợng, chất lợng tinh dịch và
làm tăng năng suất sinh sản. Việc cung cấp protit cho lợn đực giống
không những đòi hỏi đủ số lợng mà còn phải đảm bảo chất lợng (các
axit amin)
16 - 18% đối với đực giống non và 14 - 16% với đực giống trởng
thành, lizine 1 và 0,9%; methionine 0,5 và 0,4%
Khoáng: Ca: 7g, P: 5g /kg VCK. Cần bổ sung 20 - 25g NaCl/100kg thể
trọng.
Vitamin: 4000UI vitamin A, 200UI vitamin D và 22 UI vitamin E/1kg TA.
Vitamin nhóm B, vitamin H và K cũng cần thiết.
Tiêu chuẩn ăn của đực giống
Khối lợng (kg)
Lợng TAHH
(kg/con/ngày)
Khối lợng(kg)
Lợng TAHH
(kg/con/ngày)
20
25
30
40
50
1,0
1,1
1,3
1,6
1,9
60
70
80 120
120 180
180 trở lên
2,2
2,4
2,5
2,6
2,1
TA 3000-3100 Kcal ME1 kg và 17-18% protein thô; 7% xơ; 0,7% Ca;
0,5% P; 0,8-1,0% lizine và 0,4-0,5% methionine.
1-2 kg rau xanh/ngày;
Lợn đực: 0,5 kg giá đỗ hoặc thóc mầm, 2 quả trứng/ngày khai thác