1. Trang chủ >
  2. Lớp 12 >
  3. Vật lý >

BÀI TẬP TỔNG HỢP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 216 trang )


Bài tập Trắc nghiệm Tổng hợp Vật lý lớp 12 – Ôn thi TN, ĐH – CĐ năm 2015

phóng xạ trên giảm đi bao nhiêu lần so với ban đầu.

A. 9 lần.

B. 6 lần

C. 12 lần.

D. 4,5 lần

Câu 2. Cho phản ứng hạt nhân: p + Li  2α + 17,3 MeV. Khi tạo thành được 1g Hêli thì

năng lượng tỏa ra từ phản ứng trên là

A. 13,02.1023 MeV.

B. 26,04.1023 MeV.

C. 8,68.1023 MeV.

D.

23

34,72.10 MeV.

Câu 3. Cho hạt proton bắn phá hạt nhân Li, sau phản ứng ta thu được hai hạt α. Cho biết mp =

1,0073u; mα = 4,0015u và mLi = 7,0144u. Phản ứng này tỏa hay thu năng lượng bao nhiêu?

A. Phản ứng tỏa năng lượng 17,41MeV.

B. Phản ứng thu năng lượng

17,41MeV.

C. Phản ứng tỏa năng lượng 15MeV.

D. Phản ứng thu năng lượng 15MeV.

-27

Câu 4. Một hạt nhân có khối lượng m = 5,0675.10 kg đang chuyển động với động năng

4,78MeV. Động lượng của hạt nhân là

A. 2,4.10-20kg.m/s.

B. 3,875.10-20kg.m/s

C. 8,8.10-20kg.m/s.

D. 7,75.10-20

kg.m/s.

Câu 5. Hạt Pôlôni (A= 210, Z = 84) đứng yên phóng xạ hạt α tạo thành chì Pb. Hạt α sinh ra

có động năng Kα = 61,8MeV. Năng lượng toả ra trong phản ứng là

A. 63MeV

B. 66MeV

C. 68MeV

D. 72MeV

Câu 6. Hạt nhân 210 Po là chất phóng xạ α. Sau khi phân rã, hạt nhân con sinh ra có

A. 84 proton và 126 nơtron.

B. 80 proton và 122 nơtron.

C. 82 proton và 124 nơtron.

D. 86 proton và 128 nơtron.

Câu 7. Sau 2 giờ, độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm 4 lần. Chu kì bán rã của chất

phóng xạ là

A. 2 giờ

B. 3 giờ.

C. 1 giờ.

D. 1,5 giờ.

Câu 8. Một mẫu quặng chứa chất phóng xạ xêdi Cs. Độ phóng xạ của mẫu là H 0 =

3,3.109(Bq). Biết chu kỳ bán rã của Cs là 30 năm. Khối lượng Cs chứa trong mẫu quặng là:

A.1g

B.1(mg)

C. 10g

D. 10(mg)

Câu 9. Để xác định chu kỳ bán rã T của một đồng vị phóng xạ, người ta đo khối lượng đồng vị

đó trong mẫu chất khác nhau 8 ngày được các số đo là 8(µg) và 2(µg). Tìm chu kỳ bán rã T

của đồng vị đó:

A. 2 ngày

B. 4 ngày

C. 6 ngày

D. 5 ngày

Câu 10. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là T. Sau 1 thời gian ∆t = kể từ lúc đầu, số phần

trăm nguyên tử phóng xạ còn lại là:

A. 36,8%

B. 73,6%

C. 63,8%

D. 26,4%

Câu 11. Một tượng cổ bằng gỗ có độ phóng xạ bị giảm 75% lần so với độ phóng xạ của 1 khúc

gỗ cùng khối lượng và vừa mới chặt. Đồng vị C14 có chu kỳ bán rã T = 5600 năm. Tuổi của

tượng gỗ bằng:

A. 5600 năm

B. 11200 năm

C. 16800 năm

D. 22400

năm

Câu 12. Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B. Ban đầu số nguyên tử A lớn gấp 4 lần

số nguyên tử B. Hai giờ sau số nguyên tử A và B trở nên bằng nhau. Biết chu kỳ bán rã của B

là:

A. 0,25h

B. 0,4h

C. 2,5h

D. 0,1h

Câu 13. Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng m0, chu kỳ bán rã bằng 3,8 ngày. Sau 11,2 ngày

khối lượng chất phóng xạ còn lại trong mẫu là 2,5g. Khối lượng ban đầu m0 bằng:

A. 10g

B. 12g

C. 20g

D. 25g

Câu 14. Hạt nhân U đứng yên phân rã theo phương trình U  α + X. Biết năng lượng tỏa ra

trong phản ứng trên là 14,15MeV, động năng của hạt là (lấy xấp xỉ khối lượng các hạt nhân

theo đơn vị u bằng số khối của chúng)

A. 13,72MeV

B. 12,91MeV

C. 13,91MeV

D.

203



Bài tập Trắc nghiệm Tổng hợp Vật lý lớp 12 – Ôn thi TN, ĐH – CĐ năm 2015

12,79MeV

Câu 15. Trong phóng xạ anpha

A. hạt nhân con lùi 1 ô trong bảng tuần hoàn so với hạt nhân mẹ

B. hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng tuần hoàn so với hạt nhân mẹ

C. hạt nhân con tiến 2 ô trong bảng tuần hoàn so với hạt nhân mẹ

D. hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng tuần hoàn so với hạt nhân mẹ

Câu 16. Độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân D, T, He lần lượt là ∆mD = 0,0024u; ∆mT =

0,0087u; ∆mHe = 0,0305u. Phản ứng hạt nhân D + T  He + n tỏa hay thu bao nhiêu năng

lượng?

A. Tỏa 18,0614 eV

B. Thu 18,0614 eV

C. Thu 18,0614 MeV

D. Tỏa

18,0614 MeV

Câu 17. Có 2 mẫu chất phóng xạ A & B thuộc cùng 1 chất có chu kỳ bán rã 138,2 ngày & có

số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số độ phóng xạ của 2 mẫu là

=2,72. Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là

A. 199,5 ngày

B. 199,8 ngày

C. 190,4 ngày

D. 189,8

ngày

Câu 18. Chọn sai

A. Tia β- gồm các êlectrôn nên không thể phóng ra từ hạt nhân

B. Tia β+ gồm các hạt có cùng khối lượng với êlectrôn và mang điện tích nguyên tố dương

C. Tia α gồm các hạt nhân của nguyên tử hêli

D. Tia α lệch trong điện trường ít hơn tia β

Câu 19. Chu kỳ bán rã của 2 chất phóng xạ A & B lần lượt là T 1 & T2. Biết T1 = . Ban đầu, hai

khối chất A & B có số lượng hạt nhân như nhau. Sau thời gian t = 2T1 tỉ số các hạt nhân A &

B còn lại là

A. 1/3

B. 2

C. 1/2

D. 1

Câu 20. Sau 10 ngày, số nguyên tử của một chất phóng xạ giảm đi 3/4 so với lúc đầu. Chu kỳ

bán rã của chất phóng xạ này là

A. 6 ngày

B. 4 ngày

C. 3 ngày

D. 5 ngày

Câu 21. Chọn sai

A. Một chất phóng xạ không thể đồng thời phát ra tia anpha và tia bêta

B. Có thể làm thay đổi độ phóng xạ của một chất phóng xạ bằng nhiều biện pháp khác nhau

C. Năng lượng của phản ứng nhiệt hạch tỏa ra trực tiếp dưới dạng nhiệt

D. Sự phân hạch và sự phóng xạ là các phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng

Câu 22. Có 2 chất phóng xạ A và B với hằng số phóng xạ λA và λB. Số hạt nhân ban đầu trong 2

chất là NA và NB. Thời gian để số hạt nhân A & B của hai chất còn lại bằng nhau là:

λ A λB

N

N

N

1

1

ln A

ln B

ln B

A.

B.

C.

D.

λ A − λB N B

λ A + λB N A

λB − λ A N A

λ A λB

N

ln A

λ A + λB N B

Câu 23. Một chất phóng xạ có khối lượng m0, chu kì bán rã T. Sau thời gian T=4T, thì khối

lượng bị phân rã là:

A.



m0

32



B.



m0

16



C.



15m0

16



D.



31m0

32



Câu 24. Hạt nhân đơteri D có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của proton là 1,0073u, của



nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết của hạt nhân 1D là:

A. 0,67MeV

B. 1,86MeV

C. 2,02MeV

D.

2,23MeV*

Câu 25. Chất phóng xạ Rn ban đầu có khối lượng 1mg. Sau 15,2 ngày khối lượng giảm

93,75%. Chu kì bán rã của 222 Rn là:

A. 4,0 ngày

B. 3,8 ngày

C. 3,5 ngày

D. 2,7 ngày

204



Bài tập Trắc nghiệm Tổng hợp Vật lý lớp 12 – Ôn thi TN, ĐH – CĐ năm 2015

Câu 26. Na là chất phóng xạ β- với chu kì bán rã 15 giờ. Ban đầu có 1 lượng Na, thì sau khoảng

thời gian bao nhiêu khối lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75%?

A. 7,5 h

B. 15h

C. 22,5 h

D. 30 h

Câu 27. Trong dãy phân rã X  Y có bao nhiêu hạt α, β được phát ra?

A. 3α, 7βB. 4α, 7βC. 4α, 8βD. 7α, 4βCâu 28. Một chất phóng xạ ban đầu co 100g. Chu kì bán rã của nó là 10 ngày. Lượng chất này

còn 25g sau thời gian là:

A. 25 ngày

B. 75 ngày

C. 30 ngày

D. 20 ngày

Câu 29. Đại lượng nào của chất phóng xạ không biến thiên cùng quy luật với các đại lượng còn

lại nêu sau đây

A.số hạt nhân phóng xạ còn lại.

B. số mol chất phóng xạ còn lại.

C. khối lượng của lượng chất còn lại.

D. hằng số phóng xạ của lượng chất

còn lại.

Câu 30. Một lượng chất phóng xạ sau 10 ngày thì ¾ lượng chất phóng xạ bị phân rã. Sau bao

lâu thì khối lượng của nó còn 1/8 so với ban đầu?

A. 5 ngày

B. 10 ngày

C. 15 ngày

D. 20 ngày

Câu 31. Tia phóng xạ nào sau đây không bị lệch trong từ trường?

A. Tia α

B Tia β+

C. Tia βD. Tia γ

Câu 32. Hạt nhân 210Po là chất phóng xạ phát ra tia α và biến đổi thành hạt nhân Pb. Tại thời

điểm t, tỉ lệ giữa số hạt nhân chì và số hạt Po trong mẫu là 5, vậy tại thời điểm này tỉ lệ khối

lượng hạt chì và khối lượng hạt Po là

A.0,204.

B.4,905

C.0,196.

D.5,097.

Câu 33. Khi nói về phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, điều nào sau đây là sai?

A. Các hạt nhân sản phẩm bền hơn các hạt nhân tương tác.

B. Tổng độ hụt các hạt tương tác nhỏ hơn tổng độ hụt khối các hạt sản phẩm.

C. Tổng khối lượng các hạt tương tác nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sản phẩm.

D. Tổng năng lượng liên kết của các hạt sản phẩm lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các

hạt tương tác.

Câu 34. Một chất phóng xạ phát ra tia α, cứ một hạt nhân bị phân rã sinh ra một hạt α. Trong

thời gian một phút đầu, chất phóng xạ sinh ra 360 hạt α, sau 6 giờ, thì trong một phút chất

phóng xạ này chỉ sinh ra được 45 hạt α. Chu kì của chất phóng xạ này là

A. 4 giờ.

B. 1 giờ.

C. 2 giờ.

D. 3 giờ.

Câu 35. Nhận xét nào về phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch là không đúng?

A. Sự phân hạch là hiện tượng một hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron chậm rồi vỡ thành hai

hạt nhân trung bình cùng với 2 hoặc 3 nơtron.

B. Phản ứng nhiệt hạch chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao.

C. Bom khinh khí được thực hiện bởi phản ứng phân hạch.

D. Con người chỉ thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát được.

Câu 36. Hạt nhân Ra phóng ra 3 hạt α và một hạt β- trong chuỗi phóng xạ liên tiếp. Khi đó hạt

nhân con tạo thành là:

222

224

222

224

A. 84 X

B. 83 X

C. 83 X

D. 84 X

Câu 37. Bismut 83Bi210 là chất phóng xạ. Hỏi bismut Bi phóng ra hạt gì khi biến đổi thành

pôlôni Po

A. prôtôn

B. nơtrôn

C. pôzitrôn

D. êlectrôn

Câu 38. Tìm tốc độ của hạt mezon để năng lượng toàn phần của nó gấp 10 lần năng lượng

nghỉ. Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 m/s.

A. 0.4.108 m/s

B. 0.8.108 m/s

C. 1,2.108 m/s

D. 2,985.108

m/s

Câu 39. Chất phóng xạ pôlôni 210Po có chu kì bán rã 138 ngày. Khối lượng pôlôni có độ phóng

205



Bài tập Trắc nghiệm Tổng hợp Vật lý lớp 12 – Ôn thi TN, ĐH – CĐ năm 2015

xạ 2 (Ci) là

A. 0,222 g

B. 0,222 mg

C. 0,444 g

D. 0,444 mg

Câu 40. Hạt nhân urani U234 đứng yên, phân rã α và biến thành hạt nhân thôri (Th230). Động

năng của hạt bay ra chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm năng lượng phân rã? Coi khối lượng

xấp xỉ bằng số khối

A. 1,68%

B. 98,3%

C. 16,8%

D. 96,7%

Câu 41. Bom nhiệt hạch dùng phản ứng: D + T  α + n. Biết khối lượng của các hạt nhân D,

T và α lần lượt là mD = 2,0136u, mT = 3,0160u và mα= 4,0015u; khối lượng của hạt n là mn =

1,0087u; 1u = 931 (MeV/c2); số Avogadro NA = 6,023.1023. Năng lượng toả ra khi 1 kmol heli

được tạo thành là

A. 1,09.1025 MeV

B. 1,74.1012 kJ

C. 2,89.10-15 kJ

D. 18,07

MeV

Câu 42. Hạt α có động năng 5,3 (MeV) bắn vào một hạt nhân Be đứng yên, gây ra phản ứng:

Be + α  n + X. Hạt n chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của hạt

α. Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 (MeV). Tính động năng của hạt nhân X. Coi

khối lượng xấp xỉ bằng số khối.

A. 18,3 MeV

B. 0,5 MeV

C. 8,3 MeV

D. 2,5 MeV

Câu 43. Người ta dùng prôton bắn phá hạt nhân Bêri đứng yên. Hai hạt sinh ra là Hêli và X.

Biết prton có động năng K= 5,45MeV, Hạt Hêli có vận tốc vuông góc với vận tốc của hạt

prôton và có động năng KHe = 4MeV. Cho rằng độ lớn của khối lượng của một hạt nhân (đo

bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối A của nó. Động năng của hạt X bằng

A.6,225MeV.

B.1,225MeV.

C. 4,125MeV.

D.

3,575MeV.

Câu 44. Khi nói về hạt và phản hạt, điều nào sau đây là sai?

A. Hạt và phản hạt cùng điện tích.

B. Hạt và phản hạt có cùng khối lượng nghỉ.

C. Có thể xảy ra hiện tượng hủy một cặp “hạt + phản hạt” thành các phôton.

D. Có thể xảy ra hiện tượng sinh một cặp “hạt + phản hạt” từ các phôton

Câu 45. Sau 24 giờ số nguyên tử Radon giảm đi 18,2% (do phóng xạ) so với số nguyên tử ban

đầu. Hằng số phóng xạ của Radon là

A. λ= 2,315.10-6(s-1)

B. λ= 2,315.10-5(s-1)

C. λ= 1,975.10-5(s-1)

D. λ=

-6 -1

1,975.10 (s )

Câu 46. Phản ứng sau đây không phải là phản ứng hạt nhân nhân tạo:

27

30

A. 238U → 24 He+ 234Th

B. 13 Al + α →15 P + 01n

92

90

C. 24 He+14N →17 O +11H

D. 238U + 01N → 239 Th

7

8

92

92

Câu 47. Hạt nhân Na phân rã β với chu kỳ bán rã là 15 giờ, tạo thành hạt nhân X. Sau thời gian

bao lâu một mẫu chất phóng xạ 24 Na nguyên chất lúc đầu sẽ có tỉ số số nguyên tử của X và

của Na có trong mẫu bằng 0,75?

A. 12,1h

B. 8,6h

C. 24,2h

D. 10,1h

Câu 48. Một hạt có động năng bằng năng lượng nghỉ. Vận tốc của nó là:

A. B. 0,6c

C. 0,8c

D. 0,5c

Câu 49. Trong phạm vi vật lí phổ thông, những hạt nào sau đây: nguyên tử hidro (1),

electron(2), hạt nhân hêli(3), hạt nhân hidro(4), hạt nhân liti(5), nơtron(6) coi là hạt sơ cấp?

A. 1, 2, 5, 6

B. 2, 3, 5,6

C. 1, 2, 4

D. 2, 4, 6

Câu 50. Hạt nhân U đứng yên phân rã theo phương trình U  α + X. Biết động năng của hạt

nhân con X là 3,8.10-8 MeV, động năng của hạt α là (lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u

bằng khối số của chúng)

A. 0,22MeV

B. 2,22eV

C. 4,42eV

D. 7, 2.10-2

MeV

206



Bài tập Trắc nghiệm Tổng hợp Vật lý lớp 12 – Ôn thi TN, ĐH – CĐ năm 2015

Câu 51. Người ta dùng hạt prôton bắn vào một hạt nhân bia đứng yên để gây ra phản ứng tạo

thành hai hạt giống nhau bay ra với cùng độ lớn động năng và theo các hướng lập với nhau

một góc lớn hơn 1200. Biết số khối của hạt nhân bia lớn hơn 3. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Không đủ dữ liệu để kết luận

B. Phản ứng trên là phản ứng tỏa

năng lượng

C. Năng lượng của phản ứng trên bằng 0

D. Phản ứng trên là phản ứng thu

năng lượng

Câu 52. Hạt nhân Po đứng yên phóng xạ α và sinh ra hạt nhân con X. Biết rằng mỗi phản ứng

giải phóng một năng lượng 2,6MeV. Động năng của hạt α là

A. 2,75 MeV

B. 3,5eV

C. 2,15 MeV

D. 2,55

MeV

Câu 53. Biết khối lượng mα=4,0015u; mp=1,0073u; mn=1,0087u; 1u=931,5MeV. Năng lượng

tối thiểu toả ra khi tổng hợp được 22,4l khí Heli (ở đktc) từ các nuclôn là

A. 2,5.1026 MeV

B. 1,71.1025 MeV

C. 1,41.1024MeV

D. 1,11.1027

MeV

Câu 54. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng

xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ

phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?

A. 25%

B. 75%

C. 87,5%

D. 12,5%

Câu 55. Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia α rồi một tia β thì hạt nhân

nguyên tử sẽ biến đổi

A. số prôtôn giảm 4, số nơtrôn giảm 1

B. số prôtôn giảm 1, số nơtrôn giảm 3

C. số prôtôn giảm 1, số nơtrôn giảm 4

D. số prôtôn giảm 3, số nơtrôn giảm

1

Câu 56. U phân rã thành Pb với chu kỳ bán rã 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện chứa

46,97mg 238U và 2,315mg 206Pb. Giả sử khối đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố chì

và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238U. Tuổi của khối đá đó hiện

nay là bao nhiêu?

A. ≈ 2,6.109 năm.

B. ≈ 2,5.106 năm.

C. ≈ 3,57.108 năm.

D. ≈ 3,4.107

năm.

Câu 57. Sau khi được tách ra từ hạt nhân He, tổng khối lượng của 2 prôtôn và 2 nơtrôn lớn hơn

khối lượng hạt nhân 4He một lượng là 0,0305u. Nếu 1u = 931 MeV/c2, năng lượng ứng với

mỗi nuclôn, đủ để tách chúng ra khỏi hạt nhân 4He là bao nhiêu?

A. 7,098875MeV.

B. 2,745.1015J.

C. 28,3955MeV.

D.

16

0.2745.10 MeV.

Câu 58. Quá trình biến đổi từ lượt là U thành chì Pb chỉ xảy ra phóng xạ α và β-. Số lần phân

rã α và β- lần

A. 8 và 10.

B. 6 và 8.

C. 10 và 6.

D. 8 và 6.

Câu 59. Chu kỳ bán rã của một đồng vị phóng xạ bằng 138 ngày. Hỏi sau 46 ngày còn bao

nhiêu phần trăm khối lượng chất phóng xạ ban đầu chưa bị phân rã?

A. 79,4%

B. 33,5%

C. 25%

D. 60%

3

Câu 60. Hai hạt nhân D tác dụng với nhau tạo thành hạt nhân He và một nơtron. Biết năng

lượng liên kết riêng của D bằng 1,09MeV và của 3He là 2,54 MeV. Phản ứng này tỏa ra năng

lượng là

A. 0,33 MeV

B. 1,45 MeV

C. 3,26 MeV

D. 5,44

MeV

Câu 61. Hạt nhân U đứng yên, phóng xạ anpha, biết động năng tổng cộng của các hạt tạo thành

bằng T. Động năng của hạt anpha

A. hơi nhỏ hơn T/2

B. bằng T/ 2

C. hơi nhỏ hơn T

D. hơi lớn

hơn T

207



Bài tập Trắc nghiệm Tổng hợp Vật lý lớp 12 – Ôn thi TN, ĐH – CĐ năm 2015

Câu 62. Một hạt nhân có số khối A, số prôton Z, năng lượng liên kết Elk. Khối lượng prôton và

nơtrôn tương ứng là mp và mn, vận tốc ánh sáng là c. Khối lượng của hạt nhân đó là

A. Amn + Zmp – Elk/c2

B. (A – Z)mn + Zmp – Elk/c2

C. (A – Z)mn + Zmp + Elk/c2

D. Amn +

2

Zmp + Elk/c

Câu 63. Hạt nhân U đứng yên, phóng xạ anpha, biết năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên là

14,15 MeV, lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u bằng số khối của chúng, động năng của

hạt anpha là

A. 13,72 MeV

B. 12,91 MeV

C. 13,91 MeV

D. 12,79

MeV

Câu 64. Hạt nhân 3He có

A. 3n và 2p

B. 2n và 3p

C. 3 nuclon, trong đó có 2 n

D. 3 nuclon,

trong đó có 2p

Câu 65. Chu kỳ bán rã của Pôlôni (Po210) là 138 ngày đêm có độ phóng xạ ban đầu là

1,67.1014Bq (NA =6,022.1023 hạt/mol). Khối lượng ban đầu của Pôlôni là:

A.1g.

B.1mg.

C.1,5g.

D.1,4g

Câu 66. Hạt nhân Triti (T) và đơtri (D) tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt α và hạt

nơtrôn. Tìm năng lượng phản ứng toả ra. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti 0,0086u, của

đơtri là 0,0024u, của anpha là 0,0305u, 1u= 931MeV/c2.

A. 1,806 MeV

B. 18,06 MeV

C. 18,06 J

D. 1,806 J

Câu 67. Cho chuổi phóng xạ của Urannium phân rã thành Rađi:

238

α

β−

β−

→ Th  → Pa  → U  α Th  α Ra . Chọn kết quả đúng đối với các hạt nhân có phóng xạ

→

→

92 U 

α?

A. Hạt nhân U và hạt nhân Th.

B. Hạt nhân U và hạt nhân Th.

C. Hạt nhân U và hạt nhân Pa.

D. Chỉ có hạt nhân U.

Câu 68. Năng lượng tỏa ra trong quá

Câu 69. trình phân chia hạt nhân của một kg nguyên tử U là 5,13.10 26 MeV. Cần phải đốt một

lượng than đá bao nhiêu để có một nhiệt lượng như thế. Biết năng suất tỏa nhiệt của than là

2,93.107 J/kg.

A. 28 kg

B. 28.105 kg

C. 28.107 kg

D. 28.106 kg

Câu 70. Cho hạt α vào hạt nhân nhôm ( Al) đang đúng yên, sau phản ứng sinh ra hạt nơtron và

hạt nhân X, biết mα =4.0015u, mAl= 26,974u, mX = 29,970u, mn= 1,0087u, 1uc2 = 931MeV.

Phản ứng này toả hay thu bao nhiêu năng lượng? Chọn kết quả đúng?

A. Toả năng lượng 2,9792MeV.

B. Toả năng lượng 2,9466MeV.

C. Thu năng lượng 2,9792MeV.

D. Thu năng lượng 2,9466MeV.

Câu 71. Tìm phát biểu Sai:

A. Hai hạt nhân rất nhẹ như hiđrô, hêli kết hợp lại với nhau, thu năng lượng là phản ứng

nhiệt hạch

B. Phản ứng hạt nhân sinh ra các hạt có tổng khối lượng bé hơn khối lượng các hạt ban đầu

là phản ứng tỏa năng lượng

C. Urani thường được dùng trong phản ứng phân hạch

D. Phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng lớn hơn phản ứng phân hạch nếu khi dùng cùng

một khối lượng nhiên liệu.

Câu 72. Hạt nhân phóng xạ U đứng yên, phóng ra một hạt α và biến thành hạt nhân thori (Th).

Động năng của hạt α chiếm bao nhiêu phần trăm năng lượng phân rã?

A. 18,4%.

B. 1,7%.

C. 81,6%.

D. 98,3%.

Câu 73. Iôt I là một đồng vị phóng xạ. Sau 12,3 ngày thì số phân rã còn lại 24% số phân rã ban

đầu, hằng số phân rã của 131I là

208



Bài tập Trắc nghiệm Tổng hợp Vật lý lớp 12 – Ôn thi TN, ĐH – CĐ năm 2015

A. 2,45.10-6 s-1.

B. 3,14.10-6 s-1

C. 1,34.10-6 s-1

D. 4,25.10-6

s-1

Câu 74. Chọn phát biểu sai khi nói về sự phóng xạ của hạt nhân nguyên tử:

A. Tại một thời điểm, khối lượng chất phóng xạ càng lớn thì số phân rã càng lớn.

B. Độ phóng xạ tại một thời điểm tỉ lệ với số hạt nhân đã phân rã tính đến thời điểm đó.

C. Độ phóng xạ phụ thuộc vào bản chất của chất phóng xạ.

D. Mỗi phân rã là một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

Câu 75. Trong các tia γ; X; Catôt; ánh sáng đỏ, tia nào không cùng bản chất với các tia còn lại?

A. Tia ánh sáng đỏ.

B. Tia Catốt.

C. Tia X.

D. Tia γ.

Câu 76. Sau 8 phân rã α và 6 phân rã β . Hạt nhân U biến thành hạt nhân gì:

A. Pb

B. Po

C. Bi

D. Ra

131

Câu 77. I có chu kỳ bán rã là 8 ngày. Độ phóng xạ của 100g chất đó sau 24 ngày:

A. 0,72.1017(Bq)

B. 0,54.1017(Bq)

C. 5,75.1016(Bq)

D.

17

0,15.10 (Bq)

Câu 78. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 360 giờ. Khi lấy ra sử dụng thì khối lượng chỉ

còn khối lượng lúc mới nhận về. Thời gian từ lúc mới nhận về đến lúc sử dụng:

A. 100 ngày

B. 75 ngày

C. 80 ngày

D. 50 ngày

Câu 79. Tìm phát biểu sai về phản ứng nhiệt hạch:

A. Sự kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân năng hơn và tỏa ra năng lượng

B. Mỗi phản ứng kết hợp tỏa ra năng lượng bé hơn một phản ứng phân hạch, nhưng tính

theo cùng khối lượng nhiên liệu thì phản ứng kết hợp tỏa ra năng lượng nhiều hơn

C. Phản ứng kết hợp tỏa ra năng lượng nhiều, làm nóng môi trường xung quanh nên tạ gọi

là phản ứng nhiệt hạch

D. Con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch nhưng dưới dạng không kiểm soát

được đó là sự nổ của bom H

Câu 80. Chọn phát biểu không đúng

A. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững

B. Khi lực hạt nhân liên kết các nuclon để tạo thành hạt nhân thì luôn có sự hụt khối

C. Chỉ những hạt nhân nặng mới có tính phóng xạ

D. Trong một hạt nhân có số nơtron không nhỏ hơn số protôn thì hạt nhân đó có cả hai loại

hạt này

Câu 81. 24Na là chất phóng xạ β-, ban đầu có khối lượng 0,24g. Sau 105 giờ độ phóng xạ giảm

128 lần. Kể từ thời điểm ban đầu thì sau 45 giờ lượng chất phóng xạ trên còn lại là

A. 0,03g

B. 0,21g

C. 0,06g

D. 0,09g

Câu 82. Từ kí hiệu của một hạt nhân nguyên tử là X, kết luận nào dưới đây chưa chính xác

A. Hạt nhân của nguyên tử này có 6 nuclon

B. Đây là nguyên tố đứng thứ 3 trong

bảng HTTH

C. Hạt nhân này có 3 protôn và 3 nơtron

D. Hạt nhân này có protôn và 3

electron

Câu 83. Hạt nhân Ra ban đầu đang đứng yên thì phóng ra hạt α có động năng 4,80MeV. Coi

khối lượng mỗi hạt nhân xấp xỉ với số khối của nó. Năng lượng toàn phần tỏa ra trong sự phân

rã này là

A. 4,89MeV

B. 4,92MeV

C. 4,97MeV

D. 5,12MeV

Câu 84. Trong phòng thí nghiệm có một lượng chất phóng xạ, ban đầu trong 1 phút người ta

đếm được có 360 nguyên tử của chất bị phân rã, sau đó 2 giờ trong 1 phút có 90 phân tử bị

phân rã. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là

A. 30 phút

B. 60 phút

C. 90 phút

D. 45 phút

235

Câu 85. Trong phản ứng phân hạch của U năng lượng tỏa ra trung bình là 200MeV. Năng

lượng tỏa ra khi 1kg U235 phân hạch hoàn toàn là

A. 12,85.106 kWh

B. 22,77.106 kWh

C. 36.106 kWh

D. 24.106

209



Bài tập Trắc nghiệm Tổng hợp Vật lý lớp 12 – Ôn thi TN, ĐH – CĐ năm 2015

kWh

Câu 86. Sau 2 giờ, độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm 4 lần. Chu kì bán rã của chất

phóng xạ là

A. 1 giờ.

B. 1,5 giờ.

C. 2 giờ.

D. 3 giờ.

Câu 87. Phản ứnh nhiệt hạch D + D  He + n + 3,25 (MeV). Biết độ hụt khối của D là ∆mD=

0,0024 u và 1u = 931 (MeV).Năng lượng liên kết của hạt He là

A. 8,52(MeV)

B. 9,24 (MeV)

C. 7.72(MeV)

D. 5,22

(MeV)

Câu 88. Chọn phát biểu không đúng

A. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững

B. Khi lực hạt nhân liên kết các nuclon để tạo thành hạt nhân thì luôn có sự hụt khối

C. Chỉ những hạt nhân nặng mới có tính phóng xạ

D. Trong một hạt nhân có số nơtron không nhỏ hơn số protôn thì hạt nhân đó có cả hai loại

hạt này

Câu 89. Trong phòng thí nghiệm có một lượng chất phóng xạ, ban đầu trong 1 phút người ta

đếm được có 360 nguyên tử của chất bị phân rã, sau đó 2 giờ trong 1 phút có 90 phân tử bị

phân rã. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là

A. 30 phút

B. 60 phút

C. 90 phút

D. 45 phút

24

Câu 90. Na là chất phóng xạ β , ban đầu có khối lượng 0,24g. Sau 105 giờ độ phóng xạ giảm

128 lần. Kể từ thời điểm ban đầu thì sau 45 giờ lượng chất phóng xạ trên còn lại là

A. 0,03g

B. 0,21g

C. 0,06g

D. 0,09g

Câu 91. Hạt nhân Ra ban đầu đang đứng yên thì phóng ra hạt α có động năng 4,80MeV. Coi

khối lượng mỗi hạt nhân xấp xỉ với số khối của nó. Năng lượng toàn phần tỏa ra trong sự phân

rã này là

A. 4,89MeV

B. 4,92MeV

C. 4,97MeV

D. 5,12MeV

Câu 92. Khẳng định nào là đúng về hạt nhân nguyên tử?

A. Lực tỉnh điện liên kết các nuclôn trong hạt nhân.

B. Khối lượng của nguyên tử xấp xỉ khối lượng hạt nhân.

C. Bán kính của nguyên tử bằng bán kính hạt nhân.

D. Điện tích của nguyên tử bằng điện tích hạt nhân.

Câu 93. Đồng vị Na là chất phóng xạ β- và tạo thành đồng vị của Magiê. Mẫu 24Na có khối

lượng ban đầu là m0=0,25g. Sau 120 giờ độ phóng xạ cuả nó giảm đi 64 lần. Cho NA=

6,02.1023 hạt /mol. Tìm khối lượng Magiê tạo ra sau thời gian 45 giờ.

A.0,25g.

B.0,41g.

C.1,21g.

D. 0,21g.

238

9

235

8

Câu 94. Cho chu kì bán ra của U là T1=4,5.10 năm, của U là T2=7,13.10 năm. Hiên nay

trong quặng thiên nhiên có lẫn 238U và 235U theo tỉ lệ số nguyên tử là 140: 1. Giả thiết ở thời

điểm tạo thành Trái Đất tỉ lệ trên là 1:1. Tuổi của Trái Đất là:

A.2.109 năm.

B.6.108 năm.

C.5.109 năm.

D. 6.109

năm.

Câu 95. Một prôtôn có động năng Wp=1,5Mev bắn vào hạt nhân 7 Li đang đứng yên thì sinh ra

2 hạt X có bản chất giống nhau và không kèm theo bức xạ gammA. Tính động năng của mỗi

hạt X? Cho mLi = 7,0144u; mp = 1,0073u; mx=4,0015u; 1uc2=931MeV.

A. 9,5Mev.

B.9,6Mev.

C.9,7Mev.

D.4,5Mev.

Câu 96. Chất phóng xạ S1 có chu kì bán rã T1, chất phóng xạ S2 có có ch kì bán rã T2. Biết T2 =

2T1. Sau khoảng thời gian t = T2 thì:

A. Chất S1 còn lại , chất S2 còn lại

B. Chất S1 còn lại , chất S2 còn lại

C. Chất S1 còn lại , chất S2 còn lại

D. Chất S1 còn lại , chất S2 còn lại

Câu 97. Phát biểu nào sau đây là sai về phản ứng nhiệt hạch?

A. Phản ứng nhiệt hạch rất dễ xảy ra do các hạt tham gia phản ứng đều rất nhẹ.

B. Phản ứng nhiệt hạch là nguồn gốc năng lượng của Mặt trời.

210



Bài tập Trắc nghiệm Tổng hợp Vật lý lớp 12 – Ôn thi TN, ĐH – CĐ năm 2015

C. Nếu tính theo khối lượng nhiên liệu thì phản ứng nhiệt hạch toả nhiều năng lượng hơn

phản ứng phân hạch.

D. Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp của hai hạt nhân rất nhẹ tạo thành hạt nhân nặng hơn.

Câu 98. Cho phản ứng hạt nhân: p+ Li  2α + 17, 3MeV. Khi tạo thành được 1g Hêli thì năng

lượng tỏa ra từ phản ứng trên là bao nhiêu?

A. 13,02.1023 MeV

B. 8,68.1023 MeV.

C. 26,04.1023 MeV.

D.

23

34,72.10 MeV.

Câu 99. Một hạt nhân có khối lượng m = 5,0675.10-27 kg đang chuyển động với động năng

4,78MeV. Động lượng của hạt nhân là

A. 3,875.10-20kg.m/s

B. 7,75.10-20kg.m/s.

C. 2,4.10-20kg.m/s.

D. 8,8.1020

kg.m/s.

Câu 100. Hạt nhân Po là chất phóng xạ. Sau khi phân rã, hạt nhân con sinh ra có

A. 84 proton và 126 nơtron.

B. 80 proton

và 122 nơtron.

C. 82 proton và 124 nơtron.

D. 86

proton và 128 nơtron.

Câu 101. Sau 1năm, khối lượng chất phóng xạ giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm, khối lượng chất

phóng xạ trên giảm đi bao nhiêu lần so với ban đầu.

A. 9 lần.

B. 6 lần.

C. 12 lần.

D. 4,5 lần

Câu 102. Cho hạt proton bắn phá hạt nhân Li, sau phản ứng ta thu được hai hạt. Cho biết m p =

1,0073u; mα= 4,0015u và mLi = 7,0144u. Phản ứng này tỏa hay thu năng lượng bao nhiêu?

A. Phản ứng tỏa năng lượng 15MeV.

B. Phản ứng thu năng lượng

17,41MeV.

C. Phản ứng thu năng lượng 15MeV.

D. Phản ứng tỏa năng lượng

17,41MeV.

Câu 103. Chất phóng xạ 209Po là chất phóng xạ α. Lúc đầu poloni có khối lượng 1kg. Khối

lượng poloni còn lại sau thời gian bằng một chu kì là:

A. 0,5g ;

B. 2g

C. 0,5kg ;

D. 2kg ;

226

Câu 104. Hạt nhân Ra đứng yên phóng xạ α tạo thành hạt nhân X có khối lượng mX =

221,970u. Cho biết mRa = 225,977u; mα = 4,0015u với uc2 = 931MeV. Năng lượng toả ra của

phản ứng:

A. 7,5623MeV

B. 4, 0124MeV

C. 6,3241MeV

D.

5,1205MeV

Câu 105. Khi một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia α và một tia β- thì hạt nhân

nguyên tử sẽ biến đổi như thế nào?

A. Số khối giảm 2, số prôtôn tăng 1.

B. Số khối giảm 2, số prôtôn giảm 1.

C. Số khối giảm 4, số prôtôn tăng 1.

D. Số khối giảm 4, số prôtôn giảm 1.

235

Câu 106. Phân hạch hạt nhân U trong lò phản ứng sẽ tỏa ra năng lượng 200MeV. Nếu phân

hạch 1g 235U thì năng lượng tỏa ra bằng bao nhiêu. Cho NA = 6,01.1023/mol

A. 5,013.1025 MeV

B. 5,123.1024 MeV

C. 5,123.1026 MeV

D. Một kết

quả khác

1

3

4

1

Câu 107. Cho phản ứng: 1 H +1 H → 2 He+ 0 n + 17,6 MeV . Hỏi năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được

1g Heli bằng bao nhiêu? Cho NA = 6,02.1023/mol

A. 25,488.1023 Mev

B. 26,488.1023 Mev

C. Một kết quả khác

D.

24

26,488.10 Mev

Câu 108. Khối lượng của hạt nhân Fe là 55,9207u khối lượng của prôtôn là mp=1,00727u, của

nơtrôn là mn= 1,00866u năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là: (cho u = 931,5 Mev/c2 )

A. 8,78 MeV/nuclôn.

B. 8,75 MeV/nuclôn.

C. 8,81 MeV/nuclôn.

D. 7,88

MeV/nuclôn.

Câu 109. Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối

211



Bài tập Trắc nghiệm Tổng hợp Vật lý lớp 12 – Ôn thi TN, ĐH – CĐ năm 2015

của nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam 27 Al là

A. 7,826.1022.

B. 9,826.1022.

C. 8,826.1022.

D.

22

6,826.10 .

Câu 110. 24Na là chất phóng xạ β-. Sau thời gian 15h độ phóng xạ của nó giảm 2 lần, vậy sau

đó 30h nữa thì độ phóng xạ sẽ giảm bao nhiêu % so với độ phóng xạ ban đầu

A. 12,5%.

B. 33,3%.

C. 66,67%.

D. 87,5%.

Câu 111. Độ phóng xạ β của một tượng gỗ bằng 0,8 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ cùng

khối lượng và vừa mới chặt. Biết chu kì phóng xạ của 14C bằng 5600 năm. Tuổi của tượng gỗ



A. 1200 năm.

B. 2500 năm.

C. 2000 năm.

D. Đáp số

khác.

2

3

4

1

Câu 112. Cho phản ứng hạt nhân: 1 D +1 H → 2 He+ 0 n + 17,5MeV . Biết độ hut khối của ∆mD

=0,00194u, của T là ∆mT = 0,00856u và 1uc2 =931,5 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân 2

He là:

A. 27,3 MeV

B. 7,25 MeV.

C. 6,82 MeV

D. 27,1

MeV

Câu 113. Sau 1năm, khối lượng chất phóng xạ giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm, khối lượng chất

phóng xạ trên giảm đi bao nhiêu lần so với ban đầu.

A. 9 lần.

B. 6 lần.

C. 12 lần.

D. 4,5 lần

Câu 114. Cho phản ứng hạt nhân: p + Li  2α + 17,3MeV. Khi tạo thành được 1g Hêli thì

năng lượng tỏa ra từ phản ứng trên là bao nhiêu? Cho NA = 6,023.10 23 mol-1.

A. 13,02.1023 MeV.

B. 26,04.1023 MeV.

C. 8,68.1023 MeV.

D.

34,72.1023 MeV.

Câu 115. Cho hạt proton bắn phá hạt nhân Li, sau phản ứng ta thu được hai hạt α. Cho biết mp

= 1,0073u; mα = 4,0015u và mLi = 7,0144u. Phản ứng này tỏa hay thu năng lượng bao nhiêu?

A. Phản ứng tỏa năng lượng 17,41MeV.

B. Phản ứng thu năng lượng

17,41MeV.

C. Phản ứng tỏa năng lượng 15MeV.

D. Phản ứng thu năng lượng 15MeV.

Câu 116. Một hạt nhân có khối lượng m = 5,0675.10-27 kg đang chuyển động với động năng

4,78MeV. Động lượng của hạt nhân là

A. 2,4.10-20 kg.m/s.

B. 3,875.10-20 kg.m/s

C. 8,8.10-20 kg.m/s.

D. 7,75.10-20

kg.m/s.

Câu 117. Hạt Pôlôni (A= 210, Z = 84) đứng yên phóng xạ hạt α tạo thành chì Pb. Hạt α sinh ra

có động năng Kα = 61,8MeV. Năng lượng toả ra trong phản ứng là

A. 63MeV

A. 66MeV

C. 68MeV

D. 72MeV

Câu 118. Sau 2 giờ, độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm 4 lần. Chu kì bán rã của

chất phóng xạ là

A. 2 giờ.

B. 3 giờ.

C. 1 giờ.

D. 1,5 giờ.

Câu 119. Hạt nhân Ra226 đứng yên phóng xạ α và biến thành hạt nhân con. Năng lượng toả ra

của phản ứng bằng 5,12MeV.Lấy khối lượng của các hạt nhân xấp xỉ bằng số khối của chúng

tính theo đơn vị u. Bỏ qua năng lượng của tia γ. Động năng của hạt α là:

A. 5,03MeV

B. 1,03MeV

C. 2,56MeV

D. 0,09MeV

Câu 120. Sự phóng xạ và phản ứng nhiệt hạch giống nhau ở những điểm nào sau đây?

A. Đều là các phản ứng hạt nhân xẩy ra một cách tự phát không chiu tác động bên ngoài.

B. Tổng độ hụt khối của các hạt sau phản ứng lớn hơn tổng độ hụt khối của các hạt trước

phản ứng

C. Để các phản ứng đó xảy ra thì đều phải cần nhiệt độ rất cao

D. Tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt trước

phản ứng

212



Bài tập Trắc nghiệm Tổng hợp Vật lý lớp 12 – Ôn thi TN, ĐH – CĐ năm 2015

Câu 121. Thực chất của phóng xạ gamma là

A. hạt nhân bị kích thích bức xạ phôtôn

B. dịch chuyển giữa các mức năng lượng ở trạng thái dừng trong nguyên tử

C. do tương tác giữa electron và hạt nhân làm phát ra bức xạ hãm

D. do electron trong nguyên tử dao động bức xạ ra dưới dạng sóng điện từ

Câu 122. Cho phản ứng hạt nhân D + Li n + X. Động năng của các hạt D, Li, n và X lần lượt

là: 4 MeV; 0; 12 MeV và 6 MeV.

A. Phản ứng thu năng lượng 14 MeV

B. Phản ứng thu năng lượng 13 MeV

C. Phản ứng toả năng lượng 14 MeV

D. Phản ứng toả năng lượng 13 MeV

Câu 123. Hạt nhân đơteri D có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và

khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 2D là

A. 1,86MeV

B. 2,23MeV

C. 1,12MeV

D. 2,02MeV

Câu 124. Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã T, chất phóng xạ Y có chu kỳ bán rã T 1. Biết T2

=2T1. Trong cùng 1 khoảng thời gian,nếu chất phóng xạ Y có số hạt nhân còn lại bằng 1/4 số

hạt nhân Y ban đầu thì số hạt nhân X bị phân rã bằng:

A. 7/8 số hạt nhân X ban đầu.

B. 1/16 số hạt nhân X ban đầu

C. 15/16 số hạt nhân X ban đầu.

D. 1/8 số hạt nhân X ban đầu.

Câu 125. Một mẫu chất phóng xạ, sau thời gian ts còn 20% số hạt nhân chưa bị phân rã. Đến

thời điểm t+60 (s) số hạt nhân bị phân rã bằng 95% số hạt nhân ban đầu. Chu kỳ bán rã của

đồng vị phóng xạ đó là:

A. 60s

B. 120s

C. 30s

D. 15s

Câu 126. Hạt nhân Uran U phân rã phóng xạ cho hạt nhân con là Thôri Th. Đó là sự phóng xạ:

A. β+.

B. α.

C. β-.

D. γ

Câu 127. Hạt nhân Ra226 đứng yên phóng xạ α và biến thành hạt nhân con. Năng lượng toả ra

của phản ứng bằng 5,12MeV.Lấy khối lượng của các hạt nhân xấp xỉ bằng số khối của chúng

tính theo đơn vị u. Bỏ qua năng lượng của tia γ. Động năng của hạt α là:

A. 5,03MeV

B. 1,03MeV

C. 2,56MeV

D. 0,09MeV

Câu 128. Sự phóng xạ và phản ứng nhiệt hạch giống nhau ở những điểm nào sau đây?

A. Đều là các phản ứng hạt nhân xẩy ra một cách tự phát không chiu tác động bên ngoài.

B. Tổng độ hụt khối của các hạt sau phản ứng lớn hơn tổng độ hụt khối của các hạt trước

phản ứng

C. Để các phản ứng đó xảy ra thì đều phải cần nhiệt độ rất cao

D. Tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt trước

phản ứng

Câu 129. Hạt nhân đơteri D có khối lượng 2,0136u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và

khối lượng của nơtron là 1,0087u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân D là

A. 1,86MeV

B. 2,23MeV

C. 1,12MeV

D. 2,02MeV

25

22

Câu 130. Cho phản ứng hạt nhân: 12 Mg + X →11 Na + α ; X là hạt:

A. p

B. β+

C. γ D. β3

2

1

Câu 131. Cho phản ứng hạt nhân: 1T + 1 D→ 0 n + α . Độ hụt khối của các hạt nhân Triti, Đơtơri,

hạt α lần lượt là ∆mT = 0,0087u, ∆mD = 0,0024u, ∆mα= 0,0305u. Cho 1u = 931 MeV/c2năng

lượng tỏa ra từ phản ứng trên là:

A. 18,06(MeV)

B. 38,72(MeV)

C. 16,08(MeV

D. 20,6

(MeV)

Câu 132. Hạt Co có khối lượng 55,940u. Cho mp = 1,0073u, mn = 1,0087u, 1u = 931,5 MeV/c2.

Năng lượng liên kết riêng của hạt Co là:

A.54,4MeV

B.70,4MeV

C.48,9MeV

D.70,55MeV

Câu 133. Radi phóng xạ an pha có chu kì bán rã là 138 ngày. Một mẫu Radi có khối lượng là

213



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (216 trang)

×