1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Công nghệ thông tin >

Thêm vào kế hoạch hoặc thay đổi dữ liệu Thêm vào, thay đổi hoặc gỡ bỏ dữ liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.49 KB, 77 trang )


CHƯƠNG III LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU


I. Dữ liệu


Sau khi bạn tạo ra cỏc bảng, bạn sẽ muốn nhập dữ liệu vào các bảng và làm việc với dữ liệu. Bạn có thể thay đổi dữ liệu, hủy bỏ dữ liệu hoặc thêm vào
dữ liệu, bạn cũng có thể xuất, nhập dữ liệu tới từ các ứng dụng khác nhau. Trong SQL Server bạn có thể làm việc với dữ liệu bởi câu lệnh thay đổi
dữ liệu modification data, bạn có thể thêm dữ liệu với lệnh INSERT, thay đổi dữ liệu với câu lệnh UPDATE, WRITETEXT hoặc UPDATETEXT và huỷ bỏ
dữ liệu với câu lệnh DELETE hoặc TRUNCATE TABLE.

I.1 Thêm vào kế hoạch hoặc thay đổi dữ liệu


Để làm việc với dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, bạn cần hoạch định cho việc thêm vào hoặc thay đổi. Bạn cần quan tâm ai nên thay đổi dữ liệu, họ cần thực
hiện thay đổi nó như thế nào và đảm bảo tính tồn vẹn của dữ liệu ra sao.
Cho phộp gỏn quyền:
 Cõu lệnh sửa chữa dữ liệu là khơng cần thiết có sẵn cho mọi người. Cơ sở dữ liệu chính chủ và chủ nhân của các đối tượng cơ sở dữ liệu
có thể sử dụng câu lệnh GRANT và REVOKE để xác định ai có thể sử dụng câu lệnh sửa chữa dữ liệu.
 Sự cho phép có thể gán quyền tới người sử dụng riêng lẻ, hay một nhóm người sử dụng hoặc tới một tổ chức xó hội.
Đảm bảo tính tồn vẹn của dữ liệu
Để đảm bảo tính tồn vẹn của cơ sở dữ liệu, bạn có thể hạn chế tồn bộ dữ liệu vào trong bảng của cơ sở dữ liệu. Ví dụ bạn có thể yêu cầu dữ liệu
integer nguyên trong một cột của bảng và dữ liệu character kí tự trong cột khác. Để giới hạn tồn bộ dữ liệu, bạn có thể sử dụng loại dữ liệu hệ thống, kiểu
dữ liệu do người dùng xác định, các mặc định, các ràng buộc, hoặc đặc tính IDENTITY.

I.2 Thêm vào, thay đổi hoặc gỡ bỏ dữ liệu


Trong SQL Server, bạn có thể thêm vào, xoá bỏ, hoặc thay đổi dữ liệu bởi sử dụng câu lênh sửa chữa dữ liệu INSERT, DELETE, TRUNCATE
TABLE, UPDATE, UPDATETEXT và WRITETEXT.
Transact-SQL cung cấp các từ đặc biệt gọi là trỡnh điều khiển dũng ngôn ngữ control-of-flow language mà điều khiển lưu lượng của sự thực hiện câu
lệnh Transact-SQL, khối lệnh và các thủ tục lưu trữ. Các từ có thể sử dụng trong câu lệnh Transact-SQL, trong khối, trong thủ tục lưu trữ.
Bảng từ khoỏ trỡnh điều khiển dũng ngụn ngữ Transact-SQL:
Từ khoỏ keyword Mụ tả Description
BEGIN...END Định nghĩa khối lệnh.
BREAK Thoỏt khỏi vũng lặp WHILE.
CONTINUE Bắt đầu lại vũng lặp WHILE.
GOTO label Tiếp tục xử lớ cõu lệnh sau label như là xác định
bởi label. IF...ELSE
Xác định điều kiện và tuỳ chọn, thực hiện luân phiên khi điều kiện là FALSE.
RETURN Thoát khỏi vô điều kiện.
WAITFOR Thiết lập thực hiện cõu lệnh delay.
WHILE Lặp lại câu lệnh trong khi điều kiện là TRUE.

II. TRUY TèM DỮ LIỆU VỚI CÁC TRUY VẤN


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

×