Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.47 MB, 76 trang )
PHẦN 3 Lợi ích vận dụng JIT
Lợi ích 2
Trị giá Hàng tồn kho giảm
Số ngày lưu giữ hàng tồn kho giảm
Trị giá hàng tồn kho giảm:
Months
Jan
Feb
Mar
Apr
May
Actual INV 2011 (tr.VND)
232
240
244
292
241
Actual INV 2010 (tr.VND)
232
366
409
408
350
-
127
165
117
109
Actual Productivity 2011 (tr. VND)
56,552.97
93,809
107,237
116,438
165,036
Actual Productivity 2010 (Tr. VND)
71,587.00
37,712
109,377
144,765
206,612
0.41%
0.26%
0.23%
0.25%
0.15%
0.32%
0.97%
0.37%
0.28%
0.17%
0.09%
-0.72%
-0.15%
-0.03%
-0.02%
Saving ( tr. VND)
Inventory % of Productivities- Actual
2011
Inventory % of Productivities- Actual
2010
Var. % improvement
PHẦN 3 Lợi ích vận dụng JIT
Lợi ích 2
Số ngày tồn kho giảm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Số ngày tồn kho (DOH)
Jan
Feb
Mar
Apr
May
Actual DOH 2010
104 DAY
103 DAY
107 DAY
109 DAY
110 DAY
Budget DOH 2011
103 DAY
105 DAY
102 DAY
105 DAY
103 DAY
Actual DOH 2011
103 DAY
102 DAY
100 DAY
97 DAY
97 DAY
PHẦN 3 Lợi ích vận dụng JIT
Lợi ích 3
-Nâng cao hiệu quả kinh tế qua:
oGiảm số lượng nhân công
oGiảm thời gian sản xuất
Năm/ Year
Sản phẩm Altracol 1kg
2008
2009
2010
730,000
793,380
860,000
146
159
172
1,460
1,587
1,720
88
95
103
876
952
1,032
584
635
688
175,200
190,500
58
63
Trước cải tiến- số ca SX
(15bags/m) shifts
Trước cải tiến- Số nhân viên SX
(10 staff/shift) staff
Sau cải tiến- Số ca SX
(25bags/m) shifts
Sau cải tiến – Số nhân viên SX
(10 staff/shift) staff
Tiết kiệm: Số nhân viên
- Saving staff total (staff)
Chi phí tiết kiệm được - USD
Saving cost (USD)
206,400
Số ca tiết kiệm
Saving shift
69
PHẦN 3 Lợi ích vận dụng JIT
-Tăng chất lượng sản phẩm:
o Số lượng phế phẩm giảm
Lợi ích 4
Tháng
SL phế
phẩm
Jan Fe
b
4760
Mar Apr May Jun
465
0
Jul
4312
3102
4068
3967 3576
Aug
2759
Sep
Oct
Nov Dec
2407
2012
1986
1456
PHẦN 4: Tồn tại và Giải Pháp
Tồn tại
Nhà cung cấp trong nước giao hàng chưa đúng theo hợp đồng
• Nguyên nhân:
Do việc hiểu lầm các đơn hàng
Sự cố máy móc, hay trục trặc về kỹ thuật
Hư hao, chậm trễ trong khâu giao hàng
Dẫn đến việc hàng của nhà cung cấp về tới nhà máy không đảm bảo đúng về số
lượng hay chất lượng. Từ đó dẫn tới nguyên vật liệu không đạt đúng như kế
hoạch (về số lượng, chất lượng, thời gian) nên rất khó theo kịp tiến độ sản xuất
của hệ thống JIT.
PHẦN 4: Tồn tại và Giải Pháp
Tồn tại
Quá trình đào tạo chéo chưa hiệu quả:
Hậu quả là các khâu sản xuất không đồng đều nhau
tại một số thời điểm, hay vẫn có khâu không theo kịp
tiến độ công việc.
Và do năng lực các khâu sản xuất thường không
đồng đều, việc tổ chức sắp xếp, tiếp cận công việc,
cách nhận hàng hóa và thông tin từ các nhân viên
không giống nhau nên dẫn đến đình trệ trong một số
khâu.