1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Kiến trúc - Xây dựng >

QUYếT ĐịNH LựA CHọN PHƯƠNG PHáP THI CÔNG CáC CĂN Cứ THIếT Kế CÔNG TáC CHUẩN Bị THI CÔNG 1. Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.72 KB, 135 trang )


http:www.ebook.edu.vn
84
Phơng pháp thi công hỗn hợp đợc áp dụng trên đoạn tuyến có khối lợng công tác tập chung nhiều và có công trình thi công cá biệt
.

10.4. QUYếT ĐịNH LựA CHọN PHƯƠNG PHáP THI CÔNG


Căn cứ vào khối lợng công tác trên tuyến, điều kiện nhân lực, xe máy của đơn vị thi công, chọn phơng pháp thi công dây chuyền để thi
công nền và mặt đờng, chọn phơng pháp thi công tuần tự để thi công cống. Vậy, phơng pháp thi công là phơng pháp hỗn hợp.

10.5. CáC CĂN Cứ THIếT Kế


- Đ
ịnh mức dự toán xây dựng công trình, phần xây dựng 2005 của Bộ xây dựng.
- Các quyết định, hợp đồng kinh tế, hồ sơ khảo sát của các bên liên quan.
10.6. CÔNG TáC CHUẩN Bị THI CÔNG 10.6.1. Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công
10.6.1.1.Công tác khôi phục cọc và định vị phạm vi thi công - Khôi phục tại thực địa những cọc chủ yếu xác định vị trí tuyến
đờng thiết kế. - Đo đạc, kiểm tra và đóng thêm cọc phụ ở những đoạn cá biệt.
- Kiểm tra cao độ thiên nhiên ở các cọc đo cao cũ và đóng thêm các cọc đo cao tạm thời.
Xác định phạm vi thi công chi tiết để cơ quan có trách nhiệm duyệt và tiến hành giải tỏa
Dự kiến 2 công nhân, 1 máy thủy bình NIVO30, 1 máy kinh vĩ THEO
20. 10.6.1.2.Công tác xây dựng lán trại
Lán trại bao gồm nhà ở cho cán bộ, công nhân và Ban chỉ huy công trờng.
http:www.ebook.edu.vn
85
Theo định mức dự toán xây dựng cơ bản XDCB quy định diện tích nhà ở cho mỗi công nhân là 4m
2
, cho cán bộ là 6m
2
nhà. Trong đơn vị thi công dự kiến số công nhân là 50 ngời, số cán bộ là
10 ngời. Do đó, tổng diện tích lán trại cho cán bộ và công nhân là: 10.6 + 50.4 = 260 m
2
. Năng suất xây dựng lán trại là 5m
2
caặ Cần 2605 = 52 ca. Dự kiến thời gian làm lán trại là 6 ngày, cần 526 = 8,67 công nhân. Chọn 9 công
nhân xây dựng lán trại. Vật liệu sử dụng để xây dựng lán trại là các loại vật liệu khai thác tại
chỗ nh tre, nứa gỗ và các vật liệu xây dựng có trên địa bàn. ặ Dự kiến 9 công nhân làm trong 6 ngày.
10.6.1.3. Công tác xây dựng kho tàng, bến bãi San bãi tập kết vật liệu, bãi để phơng tiện thi công: Đảm bảo độ
bằng phẳng, đảm bảo khô, ráo, thoát n−íc tèt, cã hƯ thèng r·nh tho¸t n−íc xung quanh.
Dù kiến xây dựng 150m
2
bãi không mái che, năng suất xây dựng là 25m
2
ca ặ Số ca cần thiết là: 15025 = 6 ca.
Dự kiến 3 công nhân làm công tác xây dựng bãi trong 2 ngày. Tiến hành trong thời gian làm lán trại, cán bộ chỉ đạo xây dựng lán trại đồng thời
chỉ đạo xây dựng bãi. 10.6.1.4. Công tác làm đờng tạm
Căn cứ điều kiện địa hình khu vực xây dựng tuyến: Công tác làm đờng tạm chỉ cần phát quang, chặt cây và sử dụng máy ủi để san phẳng. Lợi
dụng các con đờng mòn, đờng dân sinh cũ có sẵn để vận chuyển vật liệu. 10.6.1.5. Công tác phát quang, chặt cây, dọn mặt bằng thi công
Dọn sạch khu đất để xây dựng tuyến, chặt cây, đào gốc, di dời các công trình cũ không thích hợp cho công trình mới. Di chuyển các đờng
dây điện, mồ mả nếu có ra ngoài phạm vi thi công.
http:www.ebook.edu.vn
86
Công tác này dự kiến tiến hành theo phơng pháp dây chuyền, tiến hành trớc dây chuyền thi công cống và đắp nền đờng.
- Chiều dài đoạn thi công là 4816,54 m. - Chiều rộng diện thi công trung bình trên toàn tuyến là 20 m.
- Khối lợng cần phải dọn dĐp lµ 20 6150 = 123000 m
2
. - Theo định mức dự toán XDCB tính cho 100 m
2
cần nhân công là 0,123 công100m
2
và máy ủi 140CV là 0,0155 ca100m
2
. Số công lao động cần thiết là
100 123
, 123000
ì
= 151,29công. Dự kiến tiến hành trong 6 ngày = số công nhân cần thiết là:
151,296 = 25,22 công nhân. Chọn 26 công nhân. Số ca máy ủi cần thiết là:
100 0155
, 123000
ì
= 19ca. Dự kiến trong 6 ngày = Số máy ủi cần thiết là
6 19
= 3,18 máy. Chọn 3 máy ủi.
ệ Dự kiến sử dụng 3 máy ủi và 26 công nhân làm trong 6 ngày.
ẻ Chọn đội thi công làm công tác chuẩn bị trong 6 ngày gồm: + 3 máy ủi 140CV;
+ 1 máy thủy bình NIVO30; + 1 máy kinh vĩ THEO20;
+ 40 công nhân. Số ngày làm công tác chuẩn bị là 6 ngày.
10.6.2. Công tác định vị tuyến đờng Công tác lên khuôn đờng hay còn gọi là công tác lên ga, phóng
dạng nhằm cố định những vị trí chủ yếu của mặt cắt ngang nền đơnge trên thực địa để đảm bảo thi công nền đờng đúng thiết kế.
Đ ối với nền đắp, phải xác định độ cao đắp đất tại trục đờng và ở mép
đờng, xác định chân taluy và xác định vị trí giới hạn thùng đấu nếu có.
http:www.ebook.edu.vn
87
Các cọc lên khuôn đờng ở nền đắp thấp đợc đóng tại vị trí cọc 100 m và cọc phụ, ở nền đắp cao cách nhau 20- 40m và ở đờng cong cách nhau 5-10m.
Đ ối với các đoạn nền đào, các cọc lên khuôn đều phải đợc rời ra
khỏi phạm vi thi công, trên các cọc này phải ghi lý trình và chiều sâu đào đất, sau đó, phải xác định đợc mép taluy nền đào.
Kiểm tra độ dốc taluy trong suốt quá trình thi công.
http:www.ebook.edu.vn
88 CHƯƠNG 11
THI CÔNG NềN ĐƯờNG V THOáT NƯớC 11.1. THI CÔNG CÔNG TRìNH THOáT NƯớC
Trong đoạn tuyến thi công không có các công trình đặc biệt nh kè, tờng chắnDo đó, thi công các công trình trên tuyến chỉ là thi công cống.
Số cống cần thi công đợc thống kê theo bảng sau: Bảng 11.1
TT
Lý trnh Khẩu độ cống Chiều dài cốngm H
nền
Ghi chú
1 KM0+269,19
11250 14
1.47 Nền đắp 2
KM0+700 11000
14 1,79 Nền đắp
3 KM1+50
11000 16
2,39 Nền đắp 4
KM1+300 11000
15 2,2
Nền đắp 5
KM1+500 11000
13 2,3
Nền đắp 6
KM1+850 21000
14 2,08 Nền đắp
7 KM2+181,32
11000 15
4,09 Nền đắp 8
KM2+450 11000
13 1,6
Nền đắp 9 KM2+800 22000
36 2,44
Nền đắp
10 KM3+295,93 11000
16 1,81 Nền
đắp 11 KM3+800
11000 13
1,81 Nền
đắp 12 KM4+045,67
11000 14
1,96 Nền đắp
13 KM4+600 11000
13 0,85
Nền đắp
14 KM4+850 11000
17 2,03
Nền đắp
15 KM5+110,36 11000
13 0,66 Nền
đắp 16 KM5+525,39
11000 18
2,4 Nền đắp
17 KM5+692,93 11000
15 2,21 Nền
đắp 18
KM5+835,38 11000
16 2,74 Nền đắp
http:www.ebook.edu.vn
89 11.1.1. Trình tự thi công 1 cống
- Khôi phục vị trí đặt cống trên thực địa. - Đào hố móng cống: Chuẩn bị mặt bằng thi công, xác định vị trí thi
công cống theo đúng thiết kế. Sử dụng máy đào bánh xích để đào đất hố móng. Tại những vị trí chỉ phải đào ít thì có thể sử dụng nhân công, tùy
điều kiện cụ thể. Hoàn thành hố móng bằng nhân công. - Vận chuyển và lắp đặt móng cống: tập kết vật t thiết bị phục vụ đổ
bê tông đến chân công trình. Căn cứ vị trí thi công đã đợc xác định, tiến hành thi công lớp đệm đá dăm, móng đầu cống, sân cống, móng thân cống
bằng nhân lực kết hợp với máy trộn bê tông. - Vận chuyển và lắp đặt ống cống: Trên cơ sở vị trí tim cống đã đợc
xác định chính xác, tập kết ống cống tại khu vực thi công cống bằng ô tô. Đ
ặt ống cống từ hạ lu đến thợng lu theo đúng hồ sơ thiết kÕ. - Xö lý mèi nèi, chèng thÊm cho cèng: Sau khi đặt ống cống xong,
tiến hành thi công mối nối cống. Quét nhựa bitum và dán bao tải. - Xây dựng tờng đầu, tờng cánh.
- Gia cố thợng lu, hạ lu công trình, đắp đất bảo vệ cống trớc khi thi công nền đờng.

11.1.2. Khối lợng vật liệu cống trßn


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

×