T h u y Õ t m i n h đ ồ á n t è t n g h i Ư p
B é m « n : M á y v à t ù ® é n g h o á
Chuyển động này nhằm đảm bảo máy hoạt động theo một tiến trình công nghệ, xác định chuyển động này của máy là điều kiện cần thiết để trở thành
tự động hay bán tự động.
6, Chuyển động phụ
Là chuyển động thực hiện chuyển dịch dao hay phôi với tốc độ lớn không tham gia cắt gọt. Các chuyển động này cần thiết khi kết thúc một lợt gia công
để chuyển sang lợt gia công khác. Trong máy bao gồm các chuyển động: chạy dao nhanh, đóng mở dung
dịch trơn nguội, làm mát, đóng mở các cơ cấu dẫn động đảo chiều.
V. Tổng hợp cấu trúc động học của máy
Cấu trúc động học của máy nó phản ánh tất cả các xích truyền dẫn để thực hiện chuyển động của máy nó bao gồm các nhóm động học nh nhóm tốc độ,
nhóm chạy dao đợc liên kết động học với nhau tạo thành cấu trúc động học toàn máy. Vì vậy muốn xây dựng cấu trúc động học toàn máy ta cần phải
nắm vững các nguyên tắc nối động và nguyên tắc bố trí khâu điều chỉnh chuyền động chạy dao dọc T
1
, chuyển động chạy dao ngang T
2
. Để thực hiện tiện ren, mặt trụ, tiện phẳng mặt đầu, tiện cắt đứt Khi thực hiện tiện trơn
chuyển động tịnh tiến bàn xe dao T
1
do cơ cấu bánh răng, thanh răng đảm nhận. Khi cắt ren sử dụng vít me đai ốc dọc. Theo yêu cầu của máy phải gia
công đợc các loại phôi có kích thớc khác nhau nằm trong phạm vi cho phép
và thoả mãn tính công nghệ để cho chế độ cắt hợp lý nên trục chính phải có nhiều tốc độ khác nhau để thực hiện điều đó ta phải thiết kế hộp tốc độ và cơ
cấu điều chỉnh hộp tốc độ cho trục chính. Đồng thời khi cắt ren, tiện trơn, chạy nhanh cũng cần có tốc độ khác nhau khi gia công các chi tiết khác
nhau nên cần phải có bộ phận thay đổi tốc độ của trục vít me và trục trơn rộng khi cắt ren tuỳ theo yêu cầu và chất lợng của ren vít mà ta thay đổi tốc
D ơ n g V ă n H Ë u
Líp THCN- 03M
-5-
T h u y Õ t m i n h ® å ¸ n t è t n g h i Ö p
B é m ô n : M á y v à t ự đ ộ n g h o á
độ vít me cho phù hợp. Khi tiện trơn ta thay đổi tốc độ của trục trơn cho phù hợp với chế độ cắt.
VI. Phơng trình điều chỉnh động học
ở đây ta chỉ xác định công thức điều chỉnh máy và tỷ số truyền các khâu điều chỉnh. Ta lần lợt làm các việc sau
+ Chọn xích tính toán là xích động học qui ớc nhằm mục đích xác định tỷ số truyền các khâu điều chỉnh
+ Xác định xích chuyển vị tơng đối của các khâu nếu nó là chuyển vị của dao và phôi Trục chính
+ Xích tốc độ cắt Truyền dẫn chính - Xích liên kết :
Động cơ M
1
- 1 - 2 - i
v
-3 - 4 - Trơc chÝnh - Lỵng di động tính toán: n
dc
vpđộng cơ M
1
n
tc
vp t.c - Phơng trình điều chỉnh :n
đc
x i
1-2
x i
v
x i
3-4
= n
tc
- Công thøc ®iỊu chØnh : i
v
= C
v
.n
tc
+ XÝch cắt ren
D ơ n g V ă n H Ë u
Líp THCN- 03M
-6-
8 9 10
11
M2
7 6
tv1
12 tv2
5 is
2 1
M1 iv2
3 iv1
4 Q1
i
v
i
s
T h u y Õ t m i n h ® å ¸ n t è t n g h i Ö p
B é m ô n : M á y v à t ự đ é n g h o ¸
V
tc
- 4 - 5 - i
s
- 6 - 7 - T
vm
- Bµn xe dao + Tiện trơn
V
tc
- 4-5- i
s
-6-7-10 -Bánh răng-Thanh răng - 11 - 12 - T
vm ngang
- Bàn dao Từ phơng trình liên kết động học trên ta tìm ra công thức điều chỉnh khâu
chấp hành i
s
và i
v
- Xích chạy dao nhanh : N
®c M2
- 8 - 9 - 10 - π
mz = S
d
mmph N
®c M2
- 8 - 9 - 10 -11- 12 - T
vm ng
= S
ng
mmph
Phần II
Đặc trng kỹ thuật của máy I- Đặc trng công nghệ của máy :
D ơ n g V ă n H Ë u
Líp THCN- 03M
-7-
T h u y Õ t m i n h ® å ¸ n t è t n g h i Ö p
B é m ô n : M á y v à t ự đ ộ n g h o á
- Trên máy ren vít vạn năng có thể thể gia công đợc các bề mặt tròn xoay ngoài, tròn xoay trong, mặt côn, mặt đầu các bề mặt ren tiêu chuẩn, ren phải
hoặc ren trái. Nếu có thêm các đồ gá thích hợp để mở rộng khả năng gia công của máy.
- Các nguyên công thực hiện đợc trên máy: Tiện trơn, tiện ren, khoan, khoét, doa, tarô
- Các loại phôi đợc gá trên máy: Phôi gá bằng mâm cặp, mũi chống tâm, phôi gá luồn qua trục chính.
Ngoài ra trên máy còn gá các chi tiết có hình dạng phức tạp khác - Công nghệ điển hình
Công nghệ điều chỉnh nguyên công đặc trng mang phôi của máy là tiện mặt trụ ngoài. Do đó đặc trng tính toán của máy là dùng cho các trờng hợp
sau: + Vật liệu gia công trên máy là thép hợp kim có
b
= 750 Nmm
2
+ Vật liệu dụng cụ cắt là thép hợp kim dụng cụ, thép gió, thép hợp kim cứng
II. Đặc trng kích thíc cđa m¸y