Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.36 KB, 125 trang )
Chúng ta dùng have got và have để nói về bệnh tật, đau ốm…
I’ve got a headache hay I have a headache
Câu hỏi và câu phủ định có 3 dạng sau:
Have you got any money? - I haven’t got any money
Do you have any momey? - I don’t have any money
Have you any money? - I haven’t any money (ít dùng)
Has she got a car? - She hasn’t got a car
Does she have a car? - She doesn’t have a car
Has she a car? - She hasn’t a car. (ít dùng)
Khi have mang nghĩa sở hữu… bạn không dùng được với thể continuous (is having / are
having …)
I have / I’ve got a headache (không nói ‘I’m having’)
Tôi bị nhức đầu.
Đối với thể quá khứ chúng ta dùng had (thường không đi với got):
Ann had along fair hair when she was a child (not ‘Ann had got’)
Khi còn nhỏ Ann đã có một mái tóc khá dài.
Trong câu hỏi và phủ định chúng ta dùng did/didn’t:
Did they have a car when they were living in London?
Khi sống ở Luân đôn họ có xe hơi không?
I didn’t have a watch, so I didn’t know the time.
Tôi không có đồng hồ nên tôi đã không biết giờ.
Ann had a long fair hair, didn’t she?
Ann đã có một mái tóc dài phải không?
B Have breakfast / have a bath / have a good time v.v…
Have (không đi với got) cũng được dùng để diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như:
have breakfast / dinner / a cup of coffee / a cigarette etc.
have a bath / a shower / a swim / a rest / a party / a holiday / a nice time etc.
have an accident / an experience / a dream ect.
have a look (at something) / a chat (with somebody)
have a baby (=give birth to a baby)
have difficulty / trouble / fun
Goodbye ! I hope you have a nice time.
Tạm biệt nhé! Tôi hy vọng anh sẽ vui vẻ.
Mary had a baby recently.
Mary mới sinh một cháu bé.
Have got không thể đi với những cụm từ này:
I usually have a sandwich for my lunch. (have = eat - not “have got”)
Buổi trưa tôi thường ăn bánh sandwich. (ở đây have có nghĩa là ăn, không mang nghĩa sở hữu)
Nhưng
I’ve got some sandwichs. Would you like one?
Tôi có mấy cái bánh sandwich đây. Bạn ăn một cái nhé?
Trong những câu này, have giống như các động từ khác, nghĩa là bạn có thể dùng thì
conutinous (is having / are having) khi thích hợp:
I had a postcard from Fred this morning. He’s on holiday. He says he’s having a wonderful time.
(not “he has
a wonderful time“)
Tôi đã nhận được một tấm bưu thiếp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ. Anh ấy nói rằng
anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời.
The phone rang while we were having dinner. (not “while we had”)
Khi chúng tôi đang ăn cơm thì điện thoại đổ chuông.
I don’t usually have a big breakfast. (not “I usually haven’t”)
Tôi thường không ăn điểm tâm nhiều.
What time does Ann have lunch? (not “has Ann lunch”)
Ann dùng bữa trưa vào lúc mấy giờ?
Did you have any difficulty finding somewhere to live?
Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống không?
Unit 18. Use to (do)
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 18. Use to (do)
A Hãy xem xét ví dụ sau:
Dennis stopped smoking two years ago. He doesn’t smoke any more.
Dennis đã bỏ thuốc lá hai năm trước đây. Anh ấy không còn hút thuốc nữa.
But he used to smoking
Nhưng anh ấy đã từng hút thuốc
He used to smoke 40 cigarettes a day.
Anh ấy đã từng hút 40 điếu thuốc mỗi ngày.
“He used to smoke”= Anh ấy đã hút thuốc thường xuyên trong một thời gian ở quá khứ,
nhưng anh ấy bây giờ không còn hút thuốc nữa. Anh ấy đã là một người nghiện thuốc,
còn bây giờ thì không.
B Chúng ta dùng used to + infinitive để diễn tả một sự việc nào đó xảy ra thường xuyên ở
quá khứ, nhưng bây giờ thì không còn diễn ra nữa.
I used to play tennis a lot but I don’t play often now.
Trước đây tôi thường chơi tennis nhưng bây giờ tôi không còn chơi thường xuyên nữa.
“Diane you go to cinema a very often?” “Not now, but I used to”. (= I used to go…)
“Bạn có thường xuyên đi xem phim không?” ” Bây giờ thì không, nhưng trước đây thì có”.
This building is now a furniture shop. It used to be a cinema.
Tòa nhà này bây giờ là một cửa hàng đồ dùng gia đình. Trước đây nó là một rạp chiếu phim.
I used to think he was unfriendly but now I realise he’s a very nice person.
Tôi đã từng nghĩ anh ấy là một người khó gần nhưng giờ đây tôi nhận ra rằng anh ấy là một
người rất dễ mến.
I’ve started drinking coffee recently. I never used to like it before.
Tôi mới bắt đầu uống cà phê gần đây. Trước đây tôi chưa bao giờ thích cà phê cả.
Janet used to have very long hair when she was child.
Janet đã thường để tóc dài khi cô ấy còn nhỏ.
C “I used to do something” luôn đề cập đến quá khứ, không có dạng thức hiện tại. Bạn
không thể nói “I use to do”. Để nói về hiện tại bạn phải dùng thì present simple (I do).
Hãy so sánh:
Past
He used to smoke
We used to live
there used to be
Present
He smokes
We live
there is
We used to live in a small village but now we live in London.
Chúng tôi từng sống ở một ngôi làng nhỏ nhưng nay chúng tôi sống ở Luân Đôn.
There used to be four cinemas in the town. Now there is only one.
Trước kia trong thị trấn có bốn rạp chiếu phim. Nhưng hiện nay chỉ còn có một.
D Hình thức câu hỏi là: Did (you) use to…?
Did you use to eat a lot of sweets when you were a child?
Bạn có thường ăn nhiều kẹo khi bạn còn nhỏ không?
Hình thức câu phủ định là: didn’t use to… (cũng có thể dùng used not to…)
I didn’t use to like him. (or I used not to like him).
Trước đây tôi không thích anh ấy.
E Hãy so sánh I used to do với I was doing (xem UNIT 6):
I used to watch TV a lot. (= I watched TV regularly in the past, but I no longer do this)
Tôi đã từng xem truyền hình rất nhiều (= Trước kia tôi đã xem truyền hình thường xuyên, nhưng
bây giờ tôi không còn xem nữa).
I was watching TV when the phone rang. (= I was in the middle of watching TV)
Lúc điện thoại đổ chuông thì tôi đang xem truyền hình. (Tôi đang xem truyền hình dở dang).
F Đừng nhầm lẫn giữa I used to do và I am used to doing (xem UNIT 60). Cả cấu trúc và ý
nghĩa của chúng đều khác nhau:
I used to live alone. (= I lived alone in the past but I no longer live alone)
Tôi đã từng sống một mình. (= Trước đây tôi thường sống một mình nhưng giờ đây tôi không còn
sống một mình nữa).
I am used to living alone. (= I live alone and I don’t find it strange or new because I’ve been living
alone for some time).
Tôi đã quen sống một mình. (= Hiện nay tôi đang sống một mình và không cảm thấy điều đó xa
lạ hay mới mẻ vì đã có một thời gian tôi sống một mình rồi)
Unit 19. Present tenses for the
future
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 19. Present tenses for the future
A Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous - I am doing) mang nghĩa tương lai
This is Tom’s diary for next week:
Đây là lịch làm việc của Tom cho tuần tới.
He is playing tennis on Monday afternoon.
Anh ấy sẽ chơi quần vợt vào chiều thứ hai.
He is going to the dentist on Tuesday morning.
Anh ấy sẽ đi nha sĩ vào sáng thứ ba.
He is having dinner with Ann on Friday.
Anh ấy sẽ dùng bữa tối với Ann vào thứ sáu.
Trong các ví dụ trên, Tom đã dự định sắp xếp các công việc đó để làm.
Hãy dùng thì present continuous để đề cập tới những gì bạn đã sắp xếp để làm. Không
dùng thì present simple (I do) cho mục đích này.
A: What are you doing on Saturday evening? (không nói ‘what do you do’)
Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này?
B: I’m going to the theater. (not ‘I go’)
Tôi sẽ đi nhà hát.
A: What time is Cathy arriving tomorrow?
Cathy sẽ đến vào mấy giờ ngày mai?
B: At 10.30. I’m meeting her at the station.
10.30. Tôi sẽ đón cô ấy tại nhà ga.
I’m not working tomorrow, so we can go out somewhere.
Sáng mai tôi sẽ không làm việc, vậy chúng ta có thể đi đâu đó nhé.
Ian isn’t playing football on Saturday. He’s hurt his leg.
Ian sẽ không chơi bóng đá vào thứ bảy này. Anh ấy đang đau chân.
“I’m going to (do)” cũng có thể dùng cho các trường hợp này:
What are you going to do on Saturday evening?
Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này?
Nhưng thì present continuous được dùng một cách tự nhiên hơn. Xem UNIT 20B.
Không dùng will để nói về những việc bạn đã sắp xếp để làm:
What are you doing this evening? (không nói ‘What will you do’)
Alex is getting married next month. (không nói ‘will get’)
Alex sẽ lập gia đình vào tháng tới.
B Thì hiện tại đơn (present simple - I do) với nghĩa tương lai.
Chúng ta dùng thì present simple khi nói về lịch làm việc, thời gian biểu… (chẳng hạn như
giao thông công cộng, lịch phim…)