1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Tư liệu khác >

Unit 20. I am going to do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.36 KB, 125 trang )


Sáng mai tôi sẽ đi. Tôi đã có vé máy bay rồi.

I am going to do something = Tôi đã có dự định làm điều đó (nhưng có thể tôi chưa sắp

xếp để thực hiện điều đó):

“The window are dirty”. “Yes, I know. I’m going to clean them later.” (= I’ve decided to clean them

but I haven’t arranged to clean them)

“Các cửa sổ này bẩn quá.” “Vâng, tôi biết rồi. Tôi sẽ lau chúng.” (=Tôi đã có dự định để lau các

cửa sổ nhưng tôi chưa sắp xếp để làm điều đó).

I’ve decided not to stay here any longer. Tomorrow I’m going to look for somewhere else to stay.

Tôi đã quyết định không ở đây nữa. Sáng

mai tôi sẽ đi tìm nơi khác để ở.

Thường thì sự khác biệt giữa hai cách nói trên là rất nhỏ và dùng cách nào cũng được.

C Bạn cũng có thể nói “Something is going to happen” trong tương lai (một điều gì đó sắp

sửa xảy ra). Xem ví dụ:

The man can’t see where he’s walking. There is a hole in front of him.

Người đàn ông kia không thể nhìn thấy lối đi. Có một cái hố phía trước anh ta.

He is going to fall into the hole.

Anh ta sắp rơi xuống hố.

Khi chúng ta nói rằng một điều gì đó sắp sửa xảy ra theo cách trên đây, tình huống thực tế

khiến chúng ta tin vào điều đó: hiện giờ người đàn ông đang đi về phía cái hố,vì vậy anh

ta sắp sửa rơi xuống hố.

Look at those black clouds! It’s going to rain. (the clouds are there now).

Hãy nhìn những đám mây đen kìa Trời sắp mưa rồi. (những đám mây hiện giờ đang ở đó).

I feel terrible. I think I’m going to be sick. (I feel terrible now ).

Tôi thấy khó chịu. Tôi nghĩ là tôi sắp bị bịnh rồi. (Hiện giờ tôi đang cảm thấy khó chịu).

D “I was going to (do something)” = tôi đã có ý định làm điều gì đó nhưng tôi đã không

làm:

We were going to travel by train but then we decided to go by car instead.

Chúng tôi đã định đi du lịch bằng xe lửa nhưng sau đó chúng tôi đã quyết định đi bằng xe hơi.

A: Did Peter do the examination?

Peter có tham dự kỳ thi không?



B: No, he was going to do it but he changed his mind.

Không, anh ấy đã định tham dự kỳ thi nhưng anh ấy đã thay đổi quyết định.

I was just going to cross the road when somebody shouted: “stop!”.

Tôi vừa định băng qua đường khi có ai đó la lên: ” Đứng lại!”

Bạn có thể nói rằng một sự việc nào đó đã suýt xảy ra (something was going to happen)

nhưng đã không xảy ra:

I thought it was going to rain but then the sun came out.

Tôi đã tưởng là trời sắp mưa nhưng sau đó mặt trời lại hiện ra.



Unit 21. Will/shall (1)

Posted in March 3rd, 2009

by admin in Grammar In Use

Unit 21. Will/shall (1)

A Chúng ta dùng I’ll (=I will) khi chúng ta quyết định làm điều gì tại thời điểm nói:

Oh, I’ve left the door open. I’ll go and shut it.

Ồ, tôi đã để cửa mở. Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây.

“What would you like to drink?” “I’ll have an orange juice, please.”

“Bạn muốn uống gì?” “Xin cho tôi một ly nước cam.”

“Did you phone Ruth?” “Oh, no, I forgot. I’ll phone her now.”

“Bạn đã điện thoại cho Ruth chưa?” “Ồ chưa, tôi quên mất. Tôi sẽ gọi cho cô ấy ngay đây.”

Bạn không thể dùng thì present simple (I do/I go …) trong những câu sau:

I’ll go and shut the door. (không nói ‘I go and shut’)

Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây.

I felt a bit hungry. I think I’ll have something to eat.’

Tôi cảm thấy hơi đói. Tôi nghĩ tôi sẽ ăn một chút gì đó.

I’ll don’t think I’ll go out tonight. I’m too tired.

Tôi nghĩ là tôi sẽ không đi chơi tối nay được. Tôi mệt quá.



Trong khẩu ngữ tiếng Anh, dạng phủ định của will là won’t (= will not):

I can see you’re busy, so I won’t stay long.

Tôi thấy bạn bận rộn quá, vì vậy tôi sẽ không ở lâu đâu.

B Không dùng will để nói về những việc mà bạn đã quyết định hay đã sắp xếp để làm (xem

UNIT 19, UNIT 20)

I’m going on holiday next Saturday. (not ‘I’ll go’)

Tôi sẽ đi nghỉ vào thứ bảy tới.

Are you working tomorow? (not ‘will you work’)

Sáng mai bạn có làm việc không?

C Chúng ta thường dùng will cho những trường hợp sau:

Ngỏ ý muốn giúp ai làm điều gì:

That bag looks heavy. I’ll help you with it. (not ‘I help’)

Túi xách đó trông nặng đấy. Tôi sẽ giúp bạn một tay.

Đồng ý làm điều gì đó:

A: You know that book I lent you. Can I have it back if you’ve finished with it?

Bạn còn nhớ cuốn sách tôi cho bạn mượn chứ. Nếu bạn đọc xong thì cho tôi lấy lại được không?

B: Of course. I’ll give it to you this afternoon. (not ‘I give’)

Tất nhiên rồi, chiều nay tôi sẽ đưa quyển sách đó cho bạn.

Hứa hẹn làm điều gì đó:

Thanks for lending me the money. I’ll pay you back on Friday. (not ‘I pay’)

Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả lại bạn vào thứ sáu.

I won’t tell anyone what happened. I promise.

Tôi sẽ không nói với ai chuyện đã xảy ra. Tôi hứa mà.

Đề nghị ai làm điều gì (will you…?)

Will you please be quiet? I’m trying to concentrate.

Xin bạn giữ yên lặng. Tôi đang tập trung suy nghĩ.



Will you

shut the door, please?

Bạn vui lòng khép cánh cửa được không?

Bạn có thể dùng won’t để diễn đạt ai đó từ chối làm diều gì:

I’ve tried to advise her but she won’t listen. (= she refuses to listen)

Tôi đã cố gắng khuyên cô ấy nhưng cô ấy không chịu nghe.

The car won’t start. I wonder what’s wrong with it. (= the car refuses to start).

Chiếc xe không chịu khởi động. Tôi tự hỏi không biết nó hư cái gì.

D Shall I…? Shall we…?

Shall được dùng hầu hết trong dạng câu hỏi: Shall I…?/Shall we…?

Chúng ta dùng Shall I…?/Shall we…? để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt trong ngỏ ý hay đề

nghị):

Shall I open the window? (= do you want me open

the window?)

Tôi mở cửa sổ được không? (=bạn có muốn tôi mở cửa sổ không?)

I’ve got no money. What shall I do? (= what do you suggest?)

Tôi hết tiền rồi. Tôi phải làm gì đây? (=bạn có đề nghị gì không?)

“Shall we go?” “Just a minute. I’m not ready yet.”

“Chúng ta sẽ đi chứ?” “Chờ một chút. Mình chưa chuẩn bị xong.”

Where shall we go this evening?

Chiều nay chúng ta sẽ đi đâu?

So sánh shall I…? và will you…? qua các ví dụ sau:

Shall I

shut the door? (= do you want me to shut it?)

Tôi đóng cửa được không? (=bạn có muốn tôi đóng cửa không?)

Will you

shut the door? (= I want you to shut it)

Bạn đóng cửa được không? (=Tôi muốn bạn đóng cửa giúp tôi)



Unit 22. Will/shall (2)

Posted in March 3rd, 2009

by admin in Grammar In Use

Unit 22. Will/shall (2)

A Chúng ta không dùng will để nói những việc mà ai đó đã sắp xếp hay đã quyết định để

làm trong tương lai:

Ann is working next week (not ‘Ann will work’)

Anh sẽ đi làm vào tuần tới

Are you going to watch television this evening ? (not ‘will you watch’)

Bạn có định xem truyền hình tối nay không ?

Để biết rõ hơn về cách dùng “I’m working…” và “Are you going to…?”, xem Unit 19, Unit

20.

Thường thường khi chúng ta nói về tương lai, chúng ta không nói về những sự việc mà ai

đó đã quyết định để thực hiện, chẳng hạn như:

CHRIS: Do you think Ann will pass the exam?

Bạn có nghĩ là Ann sẽ thi đỗ không?

JOI: Yes, she’ll pass easily.

Có, cô ấy sẽ thi đỗ dễ dàng.

“She’ll pass” không có nghĩa “she has decided to pass”. Joe chỉ đang nói những suy nghĩ

và những gì anh ấy biết sẽ xảy ra hay cho rằng sẽ xảy ra. Anh ấy đang dự đoán tương lai.

Khi chúng ta chúng ta dự đoán một điều gì hay một tình huống có thể sẽ xảy ra trong

tương lai, chúng ta dùng will/won’t

Jill has been away a long time. When she returns, she’ll find a lot of changes.

Jill đã đi xa một thời gian dài. Khi cô ấy quay trở về, cô ấy sẽ thấy nhiều sự đổi thay.

“Where will you be this time next year?” “I’ll be in Japan”

“Vào thời gian này năm sau bạn sẽ ở đâu nhỉ ?” “Tôi sẽ ở Nhật”

That plate is very hot. If you touch it, you’ll burn yourself.

Cái đĩa đó rất nóng. Nếu bạn chạm phải nó, bạn sẽ bị phỏng đấy.



Tom won’t pass the examination. He hasn’t worked hard enough for it.

Tom sẽ không thi đỗ đâu. Anh ấy đã không chuẩn bị đầy đủ cho kỳ thi.

When will you know your exam results?

Khi nào bạn sẽ biết kết quả kỳ thi?

B Chúng ta thường dùng will (‘ll) với:

probably I’ll probably be home late this evening.

Chiều nay có thể tôi sẽ về nhà trễ

I expect I haven’t seen Carol today. I expect she’ll phone this evening.

Hôm nay tôi không gặp Carol. Tôi mong cô ấy sẽ gọi điện cho tôi chiều nay

(I’m) sure Don’t worry about the exam. I’m sure about you’ll pass.

Đừng lo lắng về kỳ thi. Tôi chắc chắn là bạn sẽ đỗ mà

(I) think Do you think Sarah will like the present we bought her?

Bạn có nghĩ là Sarah sẽ thích món quà chúng ta đã mua cho cô ấy không?

(I) don’t think I don’t think the exam will be very difficult.

Tôi không nghĩ là kỳ thi sẽ quá khó đâu.

I wonder I wonder what will happen.

Tôi tự hỏi điều gì sẽ xảy ra.

Sau (I) hope, chúng ta thường dùng thì present:

I hope Carol phones this evening.

Tôi hy vọng là Carol sẽ gọi điện chiều nay.

I hope it doesn’t rain tomorrow.

Tôi hy vọng ngày mai trời không mưa.

C Nói chung chúng ta dùng will để nói về tương lai, nhưng đôi khi chúng ta cũng dùng will

để nói về hiện tại. Ví dụ:

Don’t phone Ann now. She’ll be busy (= I know she’ll be busy now)

Đừng gọi điện cho Ann bây giờ. Cô ấy đang bận đấy (= Tôi biết là cô ấy sẽ bận vào lúc này)



D I shall…/ we shall…

Thông thường chúng ta chỉ dùng shall với I và we.

Bạn có thể nói I shall hay I will (‘ll), we shall hay we will (we’ll):

I shall be tired this evening (or I will be…).

Tôi sẽ bị mệt chiều nay.

We shall probably go to Scotland for our holiday (or We will probably go…).

Chúng tôi có thể sẽ đi nghỉ ở Scotland.

Trong tiếng Anh đàm thoại chúng ta thường dùng hình thức rút gọn là I’ll và we’ll:

We’ll probably go to Scotland.

Chúng tôi có thể sẽ đi Scotland.

Dạng phủ định của shall là shall not hay shan’t:

I shan’t be here tomorrow (or I won’t be…)

Sáng mai tôi không có ở đây đâu.

Không dùng shall với he/she/it/you/they:

She will be very angry (not “she shall be”)

Cô ấy sẽ rất giận đó.



Unit 23. I will and I am going to

do

Posted in March 3rd, 2009

by admin in Grammar In Use

Unit 23. I will and I am going to do

A Nói về hành động ở thì tương lai

Hãy nghiên cứu sự khác nhau giữa will và going to:

Sue đang nói chuyện với Helen:

Sue: Let’s have a party.



Hãy tổ chức một buổi tiệc đi.

Helen: That’s a great idea. We’ll invite lots of people.

Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ mời nhiều người tới dự.

Will (‘ll): Chúng ta dùng will khi chúng ta quyết định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói.

Người nói trước đó chưa quyết định làm điều đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới.

Sau hôm đó Helen gặp Dave:

Helen: Sue and I have decided to have a party. We’re going to invite lots of people.

Tôi và Sue đã quyết định tổ chức một buổi tiệc. Chúng tôi dự định sẽ mời nhiều người đến dự.

Going to: Chúng ta dùng (be) going to khi chúng ta đã quyết định làm điều gì đó rồi. Helen

đã quyết định mời nhiều người trước khi nói với Dave.

Hãy so sánh:

“George phoned while you were out.” “OK. I’ll phone him back.”

“George đã gọi điện khi bạn ra ngoài.” “Vậy hả. Tôi sẽ gọi lại cho anh ấy.”

Nhưng

“George phoned

while you were out.” “Yes, I know. I’m going to phone him back.”

“George đã gọi điện khi bạn ra ngoài.” “Vâng, tôi biết. Tôi định gọi cho anh ấy ngay đây.”

“Ann is in hospital.” “Oh, really? I didn’t know. I’ll go and visit her.”

“Ann đang nằm viện.” “Ồ, thật ư? Tôi đâu có biết. Tôi sẽ đi thăm cô ấy.”

“Ann is in hospital.” “Yes, I know. I’m going to visit her tomorrow.”

“Ann đang nằm viện.” “Vâng, tôi biết. Tôi định sẽ đi thăm cô ấy vào ngày mai.”

B Tình huống và sự việc xảy ra ở tương lai (dự đoán tương lai)

Đôi khi không có sự khác biệt nhiều giữa will và going to. Chẳng hạn bạn có thể nói:

I think the weather will be nice later.

Hay

I think the weather is going to be nice later.

Tôi nghĩ là thời tiết sắp tới sẽ tốt hơn.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

×