Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.36 KB, 125 trang )
Tôi đã ăn nhiều kẹo khi tôi còn là một đứa trẻ.
A: Did you see the new on television last night? (không nói “Have you seen”)
Bạn có xem tin tức trên truyền hình tối qua không?
B: No, I went to bed early. (không nói “have gone”)
Không tối qua tôi đã đi ngủ sớm.
Chúng ta dùng thì quá khứ (past tense) để hỏi về thời gian When…? hay What time?.
When did they arrive? (không nói “have they arrived”)
Họ đã đến khi nào vậy?
What time did you finish work?
Bạn đã hoàn thành công việc lúc mấy giờ?
Hãy so sánh:
Present perfect
Tom has lost his key. He can’t get into the house.
Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy không thể vào nhà.
Ở đây chúng ta không nghĩ về hành động mà nghĩ tới kết quả hiện tại của hành động đó: hiện
giờ Tom không có chìa khóa vào nhà.
Past simple:
Tom lost his key yesterday. He couldn’t get into the house.
Hôm qua Tom đã làm mất chìa khóa. Anh ấy đã không vào nhà được.
Ở đây chúng ta nói về hành động xảy ra trong quá khứ, mà không quan tâm tới việc hiện giờ
Tom có chìa khóa hay chưa.
B So sánh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ (
present perfect và past simple) qua các câu sau:
Present perfect (have done)
I’ve done a lot of work today.
Hôm nay tôi đã làm nhiều việc.
Chúng ta dùng thì
present perfect khi đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại. Ví dụ
như: Today, this week, since 1985.
Past simple (did)
I did a lot of work yesterday.
Hôm qua tôi đã làm nhiều việc.
Chúng ta dùng thì simple past khi đề cập tới một thời điểm đã kết thúc trong quá khứ. Ví
dụ như yesterday, last week, from 1985 to 1991.
It hasn’t rained this week.
Tuần này trời không mưa.
It didn’t rain last week.
Tuần rồi trời không mưa.
Have you seen Ann this morning?
Từ sáng giờ bạn có gặp Ann không? (bây giờ vẫn còn là buổi sáng)
Did you see Ann this morning?
Bạn đã có gặp Ann sáng nay không? (bây giờ là đã là buổi chiều hay buổi tối rồi)
Have you seen Ann recently?
Gần đây bạn có gặp Ann không?
Did you see Ann on Sunday?
Bạn có gặp Ann hôm chủ nhật không?
I don’t know where Ann is. I haven’t seen her. (= I have seen her recently).
Tôi không biết Ann ở đâu. Tôi đã không nhìn thấy cô ấy. (= gần đây tôi không gặp cô ấy)
A: Was Ann at the party on Sunday?
Có phải Ann dự tiệc hôm chủ nhật không?
B: I don’t think so. I didn’t see her.
Tôi không nghĩ như vậy. Tôi không gặp cô ấy.
We’ve been waiting for an hour.
Chúng tôi đã chờ cả giờ đồng hồ rồi. (bây giờ chúng tôi vẫn tiếp tục chờ nữa).
We waited (or were waiting) for an hour.
Chúng tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ (bây giờ chúng tôi không còn chờ nữa)
Lan lives in London. He has lived there for seven years.
Ian đang sống ở Luân đôn. Anh ấy đã sống ở đó được bảy năm rồi.
Lan lived in Scotland for ten years. Now he lives in London.
Ian đã sống ở Scotland được mười năm. Bây giờ anh ấy đang sống ở Luân đôn.
I have never played golf. (in my life)
Tôi chưa bao giờ chơi golf (trong đời tôi)
I didn’t play golf when I was on holiday last summer.
Tôi đã không chơi golf vào ngày nghỉ mùa hè năm rồi.
Thì
present perfect luôn có một sự liên hệ với hiện tại. Xem Unit 7, Unit 8, Unit 9, Unit 10, Unit
11, Unit 12. Thì past simple chỉ diễn đạt một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Xem Unit 5,
Unit 6
Unit 15. Past perfect
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 15. Past perfect
A Xem ví dụ sau:
Sarah went to a party last week. Paul went to the party too but they didn’t see each other. Paul
went home at 10.30 and Sarah arrived at 11 o’clock. So:
When Sarah arrived at
the party. Paul wasn’t there. He had gone home (before Sarah arrived).
Tuần rồi Sarah đã đi dự tiệc. Paul cũng đến buổi tiệc đó nhưng họ đã không gặp nhau. Paul về
nhà lúc 10h30 và Sarah đến lúc 11h. Vì vậy:
Khi Sarah đến dự tiệc thì Paul đã không còn ở đó.
Anh ấy đã đi về nhà (trước khi Sarah tới)
Had gone là thì Past perfect (simple) - Thì quá khứ hoàn thành.
Thì past perfect được tạo thành = had + past participle (gone/ seen/ finished…)
Đôi khi chúng ta đề cập một việc gì đó xảy ra trong quá khứ.
Sarah arrived at
the party.
Sarah đã đến dự tiệc.
Đây là điểm khởi đầu của câu chuyện. Sau đó nếu chúng ta muốn nói về những sự việc
xảy ra trước thời điểm này, chúng ta dùng thì past perfect (had + past participle):
When Sarah arrived at
the party, Paul had already gone home.
Khi Sarah đến buổi tiệc, Paul đã đi về nhà.
Xem thêm một số ví dụ sau:
When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat.
Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.
Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film.
Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi.
At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious mistake.
Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã
phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.
The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before./ He had never
flown before.
Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay./
Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.
B Had done (past perfect) là dạng quá khứ của have done (present perfect). Hãy so sánh
các câu sau:
Who is that woman? I’ve never seen her before.
Người phụ nữ kia là ai vậy? Trước giờ tôi chưa hề gặp cô ấy.
I didn’t know who she was. I’d never seen her before. (= before that time)
Tôi đã không biết cô ấy là ai. Trước đó tôi chưa bao giờ gặp cô ấy.
We aren’t hungry. We’ve just had lunch.
Chúng tôi không đói. Chúng tôi vừa ăn trưa xong.
We weren’t hungry. We’d just had lunch.
Chúng tôi đã không đói (trước đó). Chúng tôi đã dùng cơm trưa rồi.
The house is dirty. They haven’t cleaned it for weeks.
Ngôi nhà dơ quá. Mấy tuần rồi họ không lau chùi gì cả.
The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks.
Ngôi nhà lúc đó dơ quá. Mấy tuần rồi họ đã không lau chùi gì cả.
C Hãy so sánh thì past perfect ( I had done) với past simple (I did)
“Was Tom at
the party when you arrived?” “No, he had already gone home.”
“Lúc bạn đến Tom có mặt ở buổi tiệc không?” “Không, anh ấy đã đi về nhà rồi.”
Nhưng
“Was Tom there when you arrived?” “Yes, but he went home soon afterward.”
“Lúc bạn đến Tom còn ở đó không?” “Có, nhưng ngay sau đó anh ấy đã đi về nhà.”
Ann wasn’t at home when I phoned. She was in London.
Khi tôi gọi điện Ann không có nhà. Cô ấy đã ở Luân Đôn.
Nhưng
Ann had just got home when I phoned. She had been in London.
Ann đã về nhà khi tôi gọi điện thoại cô ấy. Cô ấy đã ở Luân đôn.
Unit 16. Past Perfect continous
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 16. Past Perfect continous
A Hãy xem xét ví dụ sau:
Yesterday morning I got up and looked out of the window. The sun was shinning but the ground
was very wet.
Sáng nay tôi thức dậy và nhìn ra ngoài cửa sổ. Mặt trời đang chiếu sáng nhưng mặt đất thì rất
ẩm ướt.
It has been raining
Trước đó trời đã mưa
Lúc tôi nhìn ra ngoài cửa sổ thì trời không mưa; mặt trời lúc đó đang chiếu sáng. Nhưng trời đã
mưa trước đó. Đó là lý do tại sao mặt đất lại ẩm ướt.
Had been-ing là thì past perfect continuous
Hãy xem thêm một số ví dụ sau:
When the boys came into the house, their clothes were dirty, their hair was untidy and one of
them had black eye. They’d been fight.
Khi bọn trẻ về tới nhà, quần áo chúng dơ bẩn, tóc tai rối bù và mắt một đứa bị tím bầm. Chúng
đã đánh nhau.
I was very tired when I arrived home. I’d been working hard all day.
Khi trở về nhà tôi đã rất mệt. Tôi đã làm việc vất vả cả ngày.
B Bạn có thể dùng thì past perfect continuous để diễn tả sự việc nào đó đã diễn ra (had
been happening) một trong khoảng thời gian trước khi một sự việc khác xảy ra:
Our game of tennis was interrupted. We’d been playing for about half an hour when it started to
rain very heavily.
Trận đấu quần vợt của chúng tôi đã bị ngưng lại. Chúng tôi đã chơi được nửa giờ trước khi trời
bắt đầu đổ mưa rất lớn.
Ken gave up smoking two years ago. He’d been smoking for 30 years.
Ken đã bỏ thuốc lá hai năm rồi. Trước đó anh ấy đã hút thuốc suốt 30 năm.
C Thì past perfect continuous (Had been -ing) là dạng quá khứ của thì present continuous.
I hope the bus comes soon. I’ve been waiting for 20 minutes. (before now).
Tôi hy vọng là xe buýt sẽ tới sớm. Tôi đã chờ 20 phút rồi (trước lúc này).
At last the bus came. I’d been waiting for minutes.
Cuối cùng xe buýt cũng đã tới. Tôi đã chờ trước đó hơn 20 phút rồi.
He’s out of breath. He has been running.
Anh ấy đang thở gấp. Anh ấy đã chạy nãy giờ.
He was out of breath. He had been running.
Anh ấy đã thở gấp. Anh ấy đã chạy trước đó.
D have been -ing.
Hãy so sánh had been doing (past perfect continuous) và was doing (past continuous)
It wasn’t raining when we went out. The sun was shining. But it had been raining, so the ground
was wet.
Lúc chúng tôi đi ra ngoài trời không mưa. Trời lúc đó đang nắng. Nhưng trước đó trời có mưa
nên mặt đất ẩm ướt.
Ann was sitting in an armchair watching television. She was tired because she’d been working
very hard.
Ann đang ngồi trên ghế và xem truyền hình. Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất nhiều.
E Một số động từ như know và want không được dùng với thì continuous:
We were good friends. We had known each other for years. (không nói “had been knowing”).
Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi đã biết nhau từ nhiều năm rồi.
Xem UNIT 4A để biết thêm các động từ loại này.
Unit 17. Have and have got
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 17. Have and have got
A Have và have got (= Sở hữu, làm chủ, có…)
Have got thường được dùng hơn have. Vì vậy bạn có thể nói:
We’ve got a new car. hay We have
a new car.
Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới.
Ann has got two sisters. hay Ann has two sisters.
Ann có hai người chị.
Chúng ta dùng have got và have để nói về bệnh tật, đau ốm…
I’ve got a headache hay I have a headache
Câu hỏi và câu phủ định có 3 dạng sau:
Have you got any money? - I haven’t got any money
Do you have any momey? - I don’t have any money
Have you any money? - I haven’t any money (ít dùng)
Has she got a car? - She hasn’t got a car
Does she have a car? - She doesn’t have a car
Has she a car? - She hasn’t a car. (ít dùng)
Khi have mang nghĩa sở hữu… bạn không dùng được với thể continuous (is having / are
having …)
I have / I’ve got a headache (không nói ‘I’m having’)
Tôi bị nhức đầu.
Đối với thể quá khứ chúng ta dùng had (thường không đi với got):
Ann had along fair hair when she was a child (not ‘Ann had got’)
Khi còn nhỏ Ann đã có một mái tóc khá dài.
Trong câu hỏi và phủ định chúng ta dùng did/didn’t:
Did they have a car when they were living in London?
Khi sống ở Luân đôn họ có xe hơi không?
I didn’t have a watch, so I didn’t know the time.
Tôi không có đồng hồ nên tôi đã không biết giờ.
Ann had a long fair hair, didn’t she?
Ann đã có một mái tóc dài phải không?
B Have breakfast / have a bath / have a good time v.v…
Have (không đi với got) cũng được dùng để diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như:
have breakfast / dinner / a cup of coffee / a cigarette etc.