Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.36 KB, 125 trang )
A Chúng ta chỉ dùng thì Present Continuous với các hành động hay các sự kiện (như they
are eating/it is raining …) Một số động từ, ví dụ như know và like không phải là những
động từ hành động. Bạn không thể nói ‘I am knowing’ hay ‘they are liking’; Bạn chỉ có thể
nói “I know”, “they like”.
Những động từ sau đây không được dùng với thì Present Continuous:
like love hate want
need prefer know realise
suppose mean understand believe
remember belong contain consist
depend seem
I’m hungry. I want something to eat. (not ‘I am wanting’)
Tôi đang đói. Tôi muốn ăn một chút gì đó.
Do you understand what I mean?
Bạn có hiểu ý tôi muốn nói gì không?
Ann doesn’t seem very happy at the moment.
Lúc này dường như Ann không được vui.
Khi think được dùng với nghĩa believe (tin tưởng), ta không dùng thì Present Continuous:
What do you think (=believe) will happen?
Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra? (không dùng ‘What are you thinking’)
Nhưng
You look serious. What are you thinking about? (=What is going on in your mind?)
Bạn trông thật nghiêm nghị. Bạn đang nghĩ điều gì vậy? (cái gì diễn ra trong tâm trí bạn vậy?)
I’m thinking of giving up my job. (= I am considering)
Tôi đang nghĩ tới chuyện thôi việc (= Tôi đang xem xét)
Khi have có nghĩa sở hữu (possess),.v.v… ta không dùng với thì continuous (xem UNIT
17):
We’re enjoying our holiday. We have a nice room in the hotel. (not ‘we’re having’)
(Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi có một phòng tốt ở khách sạn.)
Nhưng
We’re enjoying our holiday. We’re having a great time.
Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi đang có một khoảng thời gian hạnh phúc.
B See, hear, smell, taste
Ta thường dùng thì present simple (không dùng continuous) với những động từ dưới đây:
Do you see that man over there? (not ‘are you seeing’)
Bạn có nhìn thấy người đàn ông đằng kia không?
This room smells. Let’s open a window.
Phòng này có mùi. Ta mở cửa sổ ra đi.
Chúng ta thường dùng can+see/hear/smell/taste:
Listen! Can you hear something?
Chú ý! Bạn có nghe thấy gì không?
Nhưng bạn có thể dùng thì continuous với see (I’m seeing) mang ý nghĩa “having a
meeting with” (gặp mặt, gặp gỡ) đặc biệt ở thì tương lai (Xem UNIT 19A):
I’m seeing the manager tomorow morning.
Sáng mai tôi sẽ gặp người quản lý.
C He is selfish và He is being selfish
Động từ be chia ở thì present continuous là I am being/He is being. You are being v.v…
I’m being = I’m behaving / I am acting. So sánh các câu sau:
I can’t understand why he’s being so selfish. He isn’t usually like that.
Tôi không hiểu tại sao giờ anh ta lại tỏ ra ích kỷ như vậy. Bình thường anh ấy đâu có như vậy
đâu.
(Being selfish = behaving selfihsly at the moment = hành vi ích kỷ tại thời điểm đó)
Nhưng
He never thinks about other people. He is very selfish.
Anh ta không bao giờ nghĩ đến người khác cả. Anh ta rất ích kỷ.
(= Nói chung là tính anh ta ích kỷ, không chỉ riêng vào lúc nào cả)
Chúng ta dùng am/is/are being để nói hành vi của người khác như thế nào, và không
thường được dùng trong những trường hợp khác, chẳng hạn như:
It’s hot today.
Hôm nay trời nóng (không dùng ‘it is being hot’)
Sarah is very tired.
Sarah rất mệt (không dùng ‘Sarah is being tired’)
D Look và feel
Bạn có thể dùng thì present simple hay continuous khi diễn tả dáng vẻ hay cảm giác của
người nào đó vào thời điểm nói:
You look well today. hay You’re looking well today.
Hôm nay trông bạn khỏe đấy.
How do you feel now? hay How are you feeling now?
Bây giờ bạn cảm thấy thế nào?
Nhưng
I usually feel tired in the morning.
Tôi thường cảm thấy mệt vào buổi sáng. (not ‘I’m usually feeling’)
Unit 5. Past simple
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 5. Past simple
A Xem xét ví dụ sau:
Wolfgang Amadeus Mozart was an Austrian musician and composer. He lived from 1756 to 1791.
He started composing at the age of five and wrote more than 600 pieces of music. He was only
35 years old when he died.
Wolfgang Amadeus Mozart là một nhạc sĩ và nhà soạn nhạc người Úc. Ông sống từ năm 1756
đến năm 1791. Ông bắt đầu soạn nhạc lúc năm tuổi và đã viết hơn 600 bản nhạc. Ông chết khi
Ông chỉ mới 35 tuổi.
Lived/Started/wrote/was/died đều ở thì past simple.
B Thường thì động từ thì past simple tận cùng bằng -ed (động từ có qui tắc - regular
verbs):
I work in a travel agency now. Before that I worked in a shop.
Tôi hiện giờ đang làm ở một văn phòng du lịch. Trước đây tôi là việc ở một cửa hiệu.
We invite them to our party but they decided not to come.
Chúng tôi đã mời họ dự tiệc với chúng tôi nhưng họ đã quyết định không đến.
The police stopped me on my way home last night.
She passed her examination because she studied very hard.
Nhưng có nhiều động từ bất qui tắc (irregular) khi ở thì past simple không tận cùng bằng -ed.
Ví dụ:
write - wrote Mozart wrote more than 600 pieces of music.
see - saw We saw Rose in town a few days ago.
go - went I went to cinema three times last week.
shut - shut It was cold, so I shut the window.
Xem bảng liệt kê các động từ bất qui tắc.
C Trong các câu nghi vấn và các câu phủ định chúng ta dùng did/didn’t + infinitive
(enjoy/see/go…)
I enjoyed Did you enjoy? I didn’t enjoy
She saw Did she see? She didn’t see
They went Did they go? They didn’t go
A: Did you go out last night?
B: Yes, I went to the cinema but I didn’t enjoy the film much.
“When did Mr. Thomas die?” “About ten years ago.”
They didn’t invite her to party, so he didn’t go.
“Did you have time to write the letter?” “No, I didn’t”.
Cẩn thận khi do là động từ chính trong câu:
What did you do at the weekend? (không nói ‘what did you at the weekend’)
I didn’t do anything. (không nói ‘I didn’t do anything’)
D Quá khứ của be (am/ is/ are) là was/ were:
I/he/she/it was/wasn’t was I/he/she/it?
we/you/they were/weren’t were we/you/they?
Ghi chú rằng ta không dùng did trong câu nghi vấn và phủ định với was/were.
I was angry because they were late.
Was the weather good when you on holiday?
They weren’t able to come because they were so busy.
Did you go out last night or were you too tired?
Unit 6. Past continuous
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 6. Past continuous
A Hãy xem ví dụ sau:
Yesterday Karen and Jim played tennis. They began at 10 o’clock and finished at 11.30. So, at
10.30 they were playing tennis.
Hôm qua Karen và Jim chơi quần vợt. Họ đã bắt đầu chơi lúc 10h và kết thúc lúc 11h30.
Vậy lúc 10 h30 họ đang chơi quần vợt.
They were playing = “Họ đang ở giữa cuộc chơi lúc đó và họ chưa kết thúc cuộc chơi.”
Was/were -ing là thì past continuous (quá khứ tiếp diễn):
playing
I/he/she/it was doing
we/you/they were working etc
B Chúng ta dùng thì past continuous để diễn tả một người nào đó đang thực hiện một
công việc dở dang tại thời điểm được đề cập. Hành động hay sự việc đã xảy ra trước thời
điểm này nhưng chưa kết thúc.
This time last year I was living in Brazil.
Vào thời điểm này năm ngoái tôi đang sống ở Brazil.
What were you doing at 10 o’clock last night?
I waved to her but she wasn’t looking.
C So sánh thì past continuous - quá khứ tiếp diễn (I was doing) và past simple - quá khứ
đơn (I did):
Past continuous (đang ở giữa hành động)
I was walking home when I meet Dave.
(= ở giữa đường đi về nhà tôi gặp Dave)
Ann was watching television when the phone rang.
Ann đang xem TV khi điện thoại reng.
Past simple (hoàn tất hành động)
I walked home after the party last night.
(= tôi đã đi về nhà, hoàn tất).
Ann watched television a lot when she was ill last year.
Ann đã xem TV rất nhiều khi cô ấy bệnh năm ngoái.
D Ta thường dùng thì past simple và past continuous cùng với nhau để diễn tả một sự
việc xảy ra vào lúc đang xảy ra một sự việc khác:
Tom burnt his hand when he was cooking the dinner.
I saw you in the park yesterday. You were sitting on the grass and reading a book.
While I was working in the garden, I hurt my back.
Nhưng chúng ta dùng thì past simple khi một sự việc xảy ra sau một sự việc khác:
I was walking along the road when I saw Dave. So I stopped and we had a chat.
Khi đang đi trên đường thì tôi gặp Dave. Tôi đã dừng lại và chúng tôi cùng trò chuyện.
Hãy so sánh hai câu sau để thấy r’ sự khác biệt về ý nghĩa:
When Karen arrived, we were having dinner.
Khi Karen tới, chúng tôi đang ăn tối.
(= Chúng tôi đã ăn tối trước khi Karen tới.)
When Karen arrived, we had dinner.
Khi Karen tới, chúng tôi ăn tối.
(= Karen tới trước rồi sau đó chúng tôi ăn tối.)
E Có một số động từ (ví dụ như know/ want/ believe) không được dùng ở các thì
continuous (xem UNIT 4A để biết thêm chi tiết):
We were good friends. We knew each other well. (not ‘we were knowing’)
Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi hiểu r’ về nhau.
I was enjoying the party but Chris wanted to go home. (not ‘was wanting’)
Tôi đã rất thích buổi tiệc nhưng Chris muốn về nhà.
Unit 7. Present perfect (1)
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 7.
Present perfect (1)
A Xét ví dụ sau:
Tom is looking for his key. He can’t find it.
Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó.
He has lost his key.
Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy
“He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra.
Have/ has lost là thì
Present perfect simple
Thì
Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận cùng
bằng -ed (finished/dicided…) nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc - irregular
(lost/done/been/written…).
B Khi chúng ta dùng thì
present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động xảy ra ở quá khứ
nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:
“Where’s your key?” “I don’t know. I’ve lost it.” (I haven’t got it now).
He told me his name but I’ve forgotten it. (I can’t remember it now).
“Is Sally here?” “No, she’s gone out.” (she is out now).
Chúng ta thường dùng thì
present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra:
Ow! I’ve cut my finger.
The road is closed. There’s been (=but has been) an accident.
(from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery.
Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp.
C Bạn có thể dùng thì
present perfect simple với just, already và yet:
Just = “a short time ago” (vừa mới xảy ra trước đó):
“Would you like something to eat?” “No, thanks. I’ve just had lunch.”
Hello. Have you just arrived?
Xin chào. Anh vừa mới đến phải không.
Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán (nên xem Unit
110D):
“Don’t forget to post the letter, will you?” “I’ve already posted it.”
“Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?”. “Tôi vừa mới gửi thư rồi”.
“What time is Mark leaving?” “He’s already gone.”
Yet = “until now - cho đến bây giờ” và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra.
Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định. (xem UNIT 110C).
Has it stopped raining yet?
I’ve written the letter but I haven’t posted it yet.
Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi.
D Chú ý sự khác nhau giữa gone to và been to:
Jim is on holiday. He has gone to Spain. (= he is there now or on his way there)
Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. (= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên
đường).
Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. (= she has now comeback from
Italy).
Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. Cô ấy đã ở @. (=Cô ấy đã về từ @).
Unit 8. Present perfect (2)
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 8.
Present perfect (2)
A Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây:
Dave: Have you travelled a lot, Jane?
Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?
Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places.
Dave: Really? Have you ever been to China?
Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?
Jane: Yes, I’ve been to China twice.
Dave: What about India?
Jane: No, I’ve been to India.
Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta
dùng thì
present perfect (have been/ have travelled …) Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi
mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại)
Have you ever eaten caviar? (in your life)
Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa?
We’ve never had a car.
Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi.
“Have you read Hamlet?” “No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays.”
“Bạn đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả.”
Susan really loves that film. She’s seen it eight times!
Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần!
What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen.
Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tôi từng xem.
Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục đến bây
giờ (recently / in the last few days / so far / since breakfast v.v …):
Have you heard from George recently?
Gần đây bạn có được tin gì về George không?
I’ve met a lot of people in the last few days.
Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần đây.
Everything is going well. We haven’t had any problems so far.
Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì.
I’m hungry. I haven’t eaten anything since
breakfast. (= from
breakfast until now)
Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả.
It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time.
Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau.
B. Chúng ta dùng thì
present perfect với today/ this morning/ this evening… khi những khoảng thời gian này
chưa kết thúc vào thời điểm nói (xem UNIT 14B):
I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today finished).
Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm nay).
Have you had a holiday this year (yet)?
Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa?
I haven’t seen Tom this morning. Have you?
Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp không?
Ron hasn’t worked very hard this term.
Ron học không chăm lắm trong học kỳ này.
C. Chú ý là chúng ta phải dùng
present perfect khi nói “It’s the first time somthing has happened” (Đó là lần đầu tiên một
sự việc nào đó đã xảy ra). Ví dụ như:
Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is the first lesson.
Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là bài học đầu tiên.
It’s the first time he has driven a car. (not “drive”)
Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe hơi.
hoặc
He has never driven a car before.
Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe.
Linda has lost her pastport again. It’s the second time this has happened. (not “happen”)
Linda lại làm mất hộ chiếu. Đây là lần thứ hai xảy ra chuyện này.
This is a lovely meal. It’s the first good meal I’ve had for ages. (not “I have”)
Thật là một bữa ăn ngon. Đây là bữa ăn ngon đầu tiên của tôi trong nhiều năm.
Bill is phoning his girlfriend again. That’s the third time he’s phoned her this evening.
Bill lại đang gọi điện thoại cho cô bạn gái của anh ấy. Đó là lần thứ ba anh ấy gọi điện cho cô ấy
chiều nay.
Unit 9. Present perfect
continuous
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 9. Present perfect continuous
A It has been raining. Xem ví dụ sau:
Is it raining?
No, but the ground is wet.
It has been raining.
Trời mới vừa mưa xong.