1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Tư liệu khác >

Unit 39. If I had known… I wish I had known

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.36 KB, 125 trang )


gặp nhau.

Liz nói:

If I had known you were in hospital, I would have gone to visit you.

Nếu tôi biết anh nằm viện, tôi đã đi thăm anh.



Liz nói: If I had known you were in hospital… Nhưng thực tế cô ấy đã không biết rằng anh

ấy đã nằm viện.

Khi nói về quá khứ chúng ta dùng cấu trúc If+had(‘d)… (if I had known/been/done…)

I didn’t see you when you passed me in the street. If I’d seen you, of course I would have said

hello. (but I didn’t see you)

Tôi đã không nhìn thấy anh đi qua trước mặt tôi trên đường. Nếu tôi nhìn thấy anh, tất nhiên tôi

đã chào anh rồi.

I decided to stay at home last night. I would have gone out if I hadn’t been so tired. (but I was

tired)

Tối qua tôi đã quyết định ở nhà. Tôi đã đi chơi nếu tôi đã không quá mệt. (nhưng thực tế tôi đã

mệt)

If he had been looking where he was going, he wouldn’t have walked into the wall. (but he wasn’t

looking)

Nếu anh ấy đã nhìn thấy được anh ấy đang đi đâu, anh ấy đã không đụng phải bức tường.

(nhưng anh ấy đã không nhìn thấy)

The view was wonderful. If I’d had a camera, I would have taken some photographs. (but I didn’t

have a camera)

Khung cảnh thật tuyệt vời. Nếu tôi có máy ảnh, tôi đã chụp vài tấm ảnh. (nhưng tôi đã không có

máy ảnh)

Hãy so sánh:

I’m not hungry. If I was hungry, I would eat something. (now)

Tôi không đói. Nếu tôi đói, tôi sẽ ăn một chút gì đó. (hiện tại)

I wasn’t hungry. If I had been hungry, I would have eaten something. (quá khứ)

Tôi đã không đói. Nếu tôi đói, tôi đã ăn một chút gì đó.

B Không dùng would trong mệnh đề if. Would được dùng ở các phần khác trong câu:

If I had seen you, I would have said hello. (không nói ‘If I would have seen you’)

Nếu tôi nhìn thấy anh tôi đã chào anh.



Lưu ý là phần viết tắt ‘d có thể là would hay had:

If I’d seen you (I’d seen = I had seen)

I’d have said hello (I’d have said = I would have said)

C Một cách tương tự, ta dùng had (done) sau wish. I wish something had happened(=I am

sorry that it didn’t happen). (Tôi đã chờ điều đó xảy ra = Tôi lấy làm tiếc vì điều đó đã

không xảy ra)

I wish I’d known that Gary was ill. I would have gone to see him. (but I didn’t know)

Giá như tôi biết được Gary đã bị ốm. Tôi đã đến thăm anh ấy rồi. (nhưng tôi đã không biết)

I feel sick. I wish I hadn’t eaten so much cake. (I ate too much cake)

Tôi cảm thấy khó chịu. Giá như tôi đã không ăn nhiều bánh như vậy. (tôi đã ăn quá nhiều bánh)

Do you wish you had studied science instead of languages? (you didn’t study science)

Bạn có ao ước được theo học ngành khoa học thay vì ngôn ngữ học không? (bạn đã không học

ngành khoa học)

The weather was cold while we were away. I wish it had been warmer.

Khi chúng tôi ra đi trời rất lạnh. Tôi đã mong ước trời ấm hơn.

Không dùng would have sau wish trong những câu như vầy:

I wish it had been warmer. (không nói ‘I wish it would have been’)

Tôi ước gì trời đã ấm hơn.

So sánh would (do) và would have (done):

If I had gone to the party last night, I would be tired now. (I am not tired now - present)

Nếu tối qua tôi đi dự tiệc, có lẽ bây giờ tôi sẽ bị mệt. (bây giờ tôi không mệt - thì hiện tại)

If I had gone to the party last night, I would have met lots of people. (I didn’t meet lots of people past)

Nếu tối qua tôi đi dự tiệc, có lẽ tôi đã gặp được nhiều người. (tôi đã không gặp được nhiều người

- thì quá khứ)

D Hãy so sánh would have và might have:

If the weather hadn’t been so bad, we would/could have gone out. (= we would have been able to

go out)/ we might have gone out (= perhaps we would have gone out)

Nếu thời tiết đã không quá xấu như vậy, chúng tôi có lẽ đã đi dạo chơi.



Unit 40. Would. I wish … would

Posted in March 3rd, 2009

by admin in Grammar In Use

Unit 40. Would. I wish … would

A Ta dùng would (‘d) khi chúng ta giả định ra một tình huống hay một hành động:

It would be nice to have a holiday but we can’t afford it.

Thật là tốt nếu có một ngày nghỉ nhưng chúng ta không thể có được.

I’m not going to bed yet. I’m not tired and I wouldn’t sleep.

Tôi không đi ngủ bây giờ đâu. Tôi không mệt và tôi sẽ không ngủ.

Để diễn tả điều tương tự như trong quá khứ, ta dùng would have (done):

They helped me a lot. I don’t know what I would have done without their help.

Họ đã giúp đỡ tôi rất nhiều. Tôi không biết tôi đã làm được gì nếu không có sự giúp đỡ của họ.

I didn’t go to bed.

I wasn’t tired, so I wouldn’t have slept.

Tôi đã không đi ngủ. Tôi không mệt, vì vậy tôi đã không ngủ.

Để biết rõ hơn cách dùng would trong câu có if, xem UNIT 37, UNIT 38, UNIT 39.

B So sánh will (’ll) và would (’d):

I’ll stay a bit longer. We’ve got plenty of time.

Tôi sẽ ở lại lâu hơn một chút. Tôi có nhiều thời gian.

I’d stay a bit longer but I really have to go now. (so I can’t stay longer)

Tôi muốn ở lại lâu hơn một chút nhưng tôi thật sự phải đi ngay bây giờ. (vì vậy tôi không thể ở lại

lâu hơn được)

Đôi khi would/wouldn’t là thể quá khứ của will/won’t. Hãy so sánh:

present

TOM: I’ll phone you on Sunday .

Tôi sẽ gọi điện cho anh vào chủ nhật.



ANN:I promise I won’t be late.

Tôi hứa sẽ không đi trễ nữa.

LIZ: Damn! The car won’t start.

Chán quá! Chiếc xe không nổ máy.

Past

Tom said he’d phone me on Sunday.

Tom nói là anh ấy sẽ gọi điện cho tôi vào chủ nhật.

Ann promised that she wouldn’t be late.

Ann đã hứa là cô ấy sẽ không đến trễ nữa.

Liz was angry because the car wouldn’t start.

Liz đã bực mình vì chiếc xe không nổ máy được.

C I wish… would…

Hãy khảo sát ví dụ sau:

It is raining. Jill wants to go out, but not in the rain. She says:

Trời đang mưa. Jill muốn đi dạo chơi, nhưng không phải dưới trời mưa. Cô ấy nói:

I wish it would stop raining.

Ước gì trời tạnh mưa.

Câu trên nói rằng Jill đang phàn nàn về trời mưa và muốn trời tạnh mưa.

Chúng ta dùng I wish… would… khi chúng ta muốn một điều gì đó xảy ra hay muốn ai làm

một việc gì.

Người nói đang không bằng lòng với hoàn cảnh hiện tại.

The phone has been ringing for five minutes. I wish somebody would answer it.

Điện thoại đã đổ chuông 5 phút rồi. ớc gì có ai đó trả lời điện thoại.

I wish you would do something instead of just sitting and doing nothing.

Tôi mong là anh sẽ làm một việc gì đó thay vì chỉ ngồi một chỗ và chẳng làm gì cả.

Bạn có thể dùng I wish… wouldn’t… để phàn nàn một việc mà ai đó cứ làm lặp đi lặp lại.



I wish you wouldn’t keep interrupting me.

Tôi mong rằng anh sẽ không tiếp tục ngắt lời tôi như vậy.

Ta dùng I wish… would… cho những hành động hay sự thay đổi, không phải những tình

huống hay hoàn cảnh. Hãy so sánh:

I wish Sarah would come. (= I want her to come)

Ước gì Sarah sẽ đến. (= tôi mong cô ấy đến)

nhưng

I wish Sarah were (hay was) here now. (không nói ‘I wish Sarah would be…’)

Ước gì Sarah bây giờ đang ở đây.

I wish somebody would buy me a car.

Ước gì ai đó mua cho tôi một chiếc xe hơi.

Nhưng

I wish I had a car. (không nói ‘I wish I would have…’)

Ước gì tôi có một chiếc xe hơi.

Để hiểu rõ hơn về “I wish… were/had…” xem UNIT 38B và 39C.

D Bạn cũng có thể dùng would khi bạn nói về những công việc xảy ra một cách thường

xuyên trong quá khứ:

When we were children, we lived by the sea. In summer, if the weather was fine, we would all get

up early and go for a swim. (= we did this regularly)

Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi đã sống cạnh biển. Vào mùa hè, nếu thời tiết tốt, tất cả chúng tôi

thường dậy sớm và đi bơi. (= chúng tôi làm việc này thường xuyên)

Whenever Arthur was angry, he would walk out of the room.

Mỗi khi Arthur tức giận, ông ấy thường đi ra khỏi phòng.

Trong các câu trên, would cũng mang ý nghĩa tương tự như used to (xem UNIT 18).

Whenever Arthur was angry, he used to walk out of the room.



Unit 41. Passive (1)

Posted in March 3rd, 2009



by admin in Grammar In Use

Unit 41. Passive (1)

A Khảo sát ví dụ sau:

This house was built in 1930.

“Was built” là thể bị động (passive). Hãy so sánh dạng chủ động (active) và bị động

(passive)

Somebody built this house in 1930. (active)

Ai đó đã xây ngôi nhà này vào năm 1930. (chủ động)

This house was built in 1930. (passive)

Ngôi nhà này đã được xây dựng vào năm 1930. (bị động)

Ở thể chủ động (active), chủ thể của hành động (động từ) là chủ ngữ:

My grandfather was a builder. He built this house in 1930.

Ông tôi là một nhà xây dựng. Ông cụ đã xây ngôi nhà này vào năm 1930.

It’s a big company. It employs two hundred people.

Nó là một công ty lớn. Nó có 200 công nhân.

Ta dùng thể bị động (passive), chủ ngữ là đối tượng của hành động (động từ):

This house is quite old. It was built in 1930.

Ngôi nhà này cũ kỹ quá. Nó đã được xây dựng vào năm 1930.

Two hundred people are employed by the company.

Hai trăm công nhân được thuê bởi công ty.

Khi chúng ta dùng thể bị động (passive), chủ thể hay tác nhân gây ra hành động thường

không quan trọng và không được biết tới:

A lot of money was stolen in the robber. (somebody stole it but we don’t know who)

Một khoản tiền lớn đã bị mất trong vụ cướp. (ai đó đã lấy tiền nhưng chúng ta không biết là ai)

Is this room cleaned every day? (does somebody clean it? - it’s not important who)

Căn phòng này được lau chùi hàng ngày phải không? (ai đó đã lau chùi căn phòng? là ai thì

không quan trọng)



Nếu chúng ta muốn nói thêm ai hay cái gì đã tạo nên hành động, chúng ta dùng by.

This house was built by my grandfather.

Ngôi nhà này đã được xây dựng bởi ông tôi.

Two hundred people are employed by the company.

B Thể bị động (passive) được tạo bởi động từ be (is/was/have been…) + quá khứ phân từ

(done/cleaned/seen…)

(be)done (be) cleaned

(be) seen (be) damaged

(be) built…

Hãy so sánh thể chủ động (active) và bị động (passive) của thì present simple và past

simple.

Present simple

active: clean(s)/see(s) v.v…

Somebody cleans this room every day.

Ai đó đã lau chùi căn phòng này mỗi ngày.

passive: am/is/are cleaned/seen v.v…

This room is cleaned every day.

Căn phòng này được lau chùi mỗi ngày.

Many accidents are caused by careless driving.

Nhiều tai nạn gây ra do sự lái xe bất cẩn.

I’m not often invited to parties.

Tôi thường không được mời dự các buổi tiệc.

How is this word pronounced?

Từ này được phát âm như thế nào?

Past simple

active: cleaned/saw etc

Somebody cleaned this room yesterday.



Ai đó đã lau chùi căn phòng này ngày hôm qua.

passive: am/is/are cleaned/seen v.v…

This room was cleaned yesterday.

Căn phòng này được lau chùi ngày hôm qua.

We were woken up by a loud noise during the night.

Trong đêm chúng tôi đã bị thức giấc bởi một tiếng động lớn.

“Did you go to the party?” “No, I wasn’t invited.”

“Bạn đã đi dự tiệc phải không?” “Không, tôi đã không được mời.”

How much money was stolen?

Bao nhiêu tiền đã bị đánh cắp?



Unit 42. Passive (2)

Posted in March 3rd, 2009

by admin in Grammar In Use

Unit 42. Passive (2)

Hãy nghiên cứu các dạng chủ động (active) và bị động (passive) dưới đây:

A Infinitive (động từ nguyên mẫu - hiện tại đơn)

active: (to) do/clean/see v.v…

Somebody will clean the room later.

Sẽ có người lau chùi căn phòng sau đó.

passive: (to) be done/cleaned/seen v.v…

The room will be cleaned later.

Căn phòng sẽ được lau chùi sau đó.

The situation is serious. Something must be done before it’s too late.

Tình thế trở nên nghiêm trọng. Một số việc phải được hoàn tất trước khi quá trễ.

A mystery is something that can’t be explained.



Một điều bí ẩn là điều mà không thể giải thích được.

The music was very loud and could be heard from a long way away.

Tiếng nhạc rất to và có thể nghe được từ đằng xa.

A new supermarket is going to be built next year.

Một siêu thị mới sẽ được xây dựng vào năm tới.

Please go away. I want to be left alone.

Làm ơn đi đi. Tôi muốn ở lại một mình.

B Perfect Infinitive

active: have done/cleaned/seen v.v…

Somebody should have cleaned the room.

Lẽ ra đã có người lau chùi căn phòng rồi.

passive: have been done/cleaned/seen v.v…

The room should have been cleaned.

Căn phòng lẽ ra phải được lau chùi rồi.

I haven’t received the letter yet. It might have been sent to the wrong address.

Tôi chưa nhận được thư. Có thể nó đã được gửi sai địa chỉ.

If you hadn’t left the car unlocked, it would have been stolen.

Nếu bạn không khóa xe, nó hẳn đã bị lấy trộm rồi.

There were some problems at first but they seem to have been solved.

Lúc đầu có một số vấn đề nhưng dường như chúng đã được giải quyết.

C Present Perfect

active: have/has (done)

The room looks nice. Somebody has cleaned it.

Căn phòng trông thật đẹp. Có ai đó đã lau chùi nó.

passive: have/has been (done)



The room looks nice. It has been cleaned.

Căn phòng trông thật đẹp. Nó đã được lau chùi.

Have you heard the news? The President has been shot!

Bạn có nghe tin chưa? Tổng thống đã bị bắn!

Have you ever been bitten by a dog?

Bạn đã bao giờ bị chó cắn chưa?

“Are you going to the party?” “No, I haven’t been invited.”

“Bạn có đi dự tiệc không?” “Không, tôi đã không được mời.”

D Present Continuous

active: am/is/are (do) ing

Somebody is cleaning the room at the moment.

Lúc này đang có người lau chùi căn phòng.

passive: am/is/are being (done)

The room is being cleaned at the moment.

Căn phòng lúc này đang được lau chùi.

There’s somebody walking behind us. I think we are being followed.

Có ai đó đang đi phía sau chúng ta. Tôi nghĩ là chúng ta đang bị theo dõi.

(in the shop) “Can I help you, madam?”

(trong cửa hàng) “Thưa bà, tôi có thể giúp bà?”

“No, thank you. I’m being served.”

“Không, cám ơn. Tôi đang được phục vụ.”

E Past continuous

active: was/were (do)ing

Somebody was cleaning the room when I arrived.

Lúc tôi đến đang có ai lau chùi căn phòng.



passive: was/were being (done)

The room was being cleaned when I arrived.

Căn phòng lúc tôi đến đang được lau chùi.

There was somebody walking behind us. We were being followed.

Lúc đó có người đang đi phía sau chúng tôi. Chúng tôi lúc đó đang bị theo d’i.



Unit 43. Passive (3)

Posted in March 3rd, 2009

by admin in Grammar In Use

Unit 43. Passive (3)

A I was born…

Ta nói: I was born… (không nói ‘I am born’):

I was born in Chicago.

Tôi sinh ra ở Chicago.

Where were you born? (not ‘where are you born?’)

Bạn sinh ra ở đâu?

Nhưng

How many babies are born every day?

Mỗi ngày có bao nhiêu em bé được sinh ra?

B Một số động từ có hai object (túc từ). Chẳng hạn như động từ give:

We gave the police (object 1) the information. (object 2) (= we gave the

information to the police)

Chúng tôi đã cung cấp cho cảnh sát các thông tin. (= Chúng tôi đã cung cấp các thông tin cho

cảnh sát)

The police were given the

information hay The

information was given to the police.

Cảnh sát đã được cung cấp các thông tin.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

×