Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.36 KB, 125 trang )
We know each other very well.
Chúng tôi biết rõ về nhau.
nhưng
We have known each other for a long time. (not “we know”)
Chúng tôi đã biết nhau khá lâu rồi.
Are you waiting for somebody?
Bạn đang chờ ai phải không?
nhưng
How long have you been waiting?
Bạn đã chờ được bao lâu rồi?
B I have been doing something (
present perfect continuous) = Tôi đã khởi sự làm việc gì đó trong quá khứ và tôi vẫn đang
còn làm tiếp (hay vừa mới ngưng xong)
I’ve been learning English for a long time (not “I’m learning”)
Tôi đã học tiếng Anh lâu rồi.
Sorry I’m late. Have you been waiting long?
Xin lỗi, tôi đến trễ. Bạn đã chờ tôi lâu chưa?
It’s been raining since I got up this morning.
Trời đã mưa từ lúc tôi thức dậy sáng nay.
Hành động có thể lặp đi lặp lại:
“
How long have you been driving?” “Since I was 17.”
“Bạn đã lái xe được bao lâu rồi?” “Từ khi 17 tuổi.”
C I have done (simple) hay I have been doing (continuous):
Thì continuous thường được dùng với
how long, since và for (xem UNIT 10B):
I’ve been learning English for a long time. (Ít dùng “I’ve learnt”)
Bạn có thể dùng cả hai thì present và continuous với động từ live (sống) và work (làm
việc):
John has been living / has lived in London for a long time.
John đã sống ở Luân Đôn lâu rồi.
How long have you been working / have you worked here?
Bạn đã làm việc ở đây bao lâu rồi?
Nhưng chúng ta chỉ dùng thì simple với always:
John has always lived in London. (not “has always been living).
John luôn sống ở Luân Đôn.
Bạn có thể dùng thì continuous hay simple cho những hành động lặp đi lặp lại trong một
khoảng thời gian dài:
I’ve been collecting / I’ve collected stamps since I was a child.
Tôi đã sưu tập tem từ khi tôi còn nhỏ.
Một số động từ như know/like/believe không được dùng ở thì continuous:
How long have you known Jane? (không nói “have you been knowing”)
Bạn đã biết Jane bao lâu rồi?
I’ve had a pain in my stomach since I got up this morning.
Tôi bị đau bụng từ lúc ngủ dậy sáng nay.
Để biết thêm bảng các động từ loại này xem UNIT 4A. Để biết rõ hơn về Have xem UNIT 17
D Chúng ta dùng thì
present perfect simple trong câu phủ định như sau:
I haven’t seen Tom since Monday.
Tôi không gặp Tom từ thứ hai. (= ngày thứ hai vừa rồi là lần cuối tôi gặp Tom).
Jane hasn’t phoned me for two weeks.
Jane không gọi điện thoại cho tôi hai tuần nay. (= lần cuối cô ấy gọi điện cho tôi cách đây hai
tuần).
Unit 12 When? How long? For and Since
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 12 When? How long? For and Since
A Hãy so sánh When..? (+ Past simple) và How long….? (+present perfect):
A: When did it start raining?
Trời mưa từ khi nào vậy?
B: It started raining an hour ago / at 1 o’clock.
Trời bắt đầu mưa cách đây một giờ / lúc 1 giờ.
A: How long has it been raining?
Trời đã mưa lâu chưa?
B: It’s been raining for an hour / since 1 o’clock.
Trời đã mưa được 1 giờ rồi / từ lúc 1 giờ.
A: When did Joe and Carol first meet?
Joe và Carol đã gặp nhau lần đầu tiên khi nào vậy?
B: They first met a long time ago / when they were at school.
Họ đã gặp nhau lần đầu tiên đã lâu rồi / khi họ còn đi học.
A: How long have Joe and Carol known each other?
Joe và Carol đã biết nhau bao lâu rồi?
B: They’ve known each other for a long time / since they were at school.
Họ đã biết nhau từ lâu rồi / từ khi họ còn đi học.
B Ta dùng cả for và since để nói rằng một sự việc xảy ra trong bao lâu. Chúng ta dùng for
khi nói về một khoảng thời gian (như two hours, six weeks…):
I’ve been waiting for two hours.
Tôi đã chờ hai tiếng đồng hồ rồi.
Sally’s been working here for six months. (không nói “since six months”)
Sally đã làm việc ở đây được 6 tháng.
Chúng ta dùng since khi đề cập tới sự bắt đầu của một khoảng thời gian nào đó (như 8
o’clock, Monday, 1985…):
I’ve been waiting since 8 o’clock.
Tôi đã chờ tới 8 giờ.
Sally’s been working here since April. (= from April until now)
Sally đã làm việc ở đây từ tháng tư.
Cũng có thể dùng for trong câu khẳng định (nhưng trong câu phủ định thì bắt buộc).
They’ve been maried (for) ten years. (dùng for hay không cũng được)
Họ đã cưới nhau được 10 năm.
They haven’t had holiday for ten years. (bạn phải dùng for trong câu này).
Họ đã chưa nghỉ phép lần nào mười năm qua.
Ta không dùng for + all (all day, all my life….)
I’ve lived here all my life. (không nói “for all my life”)
Tôi đã sống ở đây cả đời tôi.
C Ta nói “It’s (a long time / two years…) since something happened”:
It’s two years since I last saw Joe. (= I haven’t seen for two years = Tôi đã không gặp Joe hai
năm rồi / Lần cuối cùng tôi gặp Joe cách đây đã hai năm)
Đã hai năm từ khi tôi gặp Joe lần cuối.
It’s ages since we went to cinema. (= We haven’t been to cinema for ages = chúng tôi đã không
đi xem phim nhiều năm rồi)
Đã nhiều năm chúng tôi không đi xem phim.
Thể nghi vấn là: How long is it since…?
How long is it since you last saw Joe ? (= When did you last see Joe? = Bạn đã gặp Joe lần cuối
khi nào?)
Đã bao lâu rồi từ khi bạn gặp Joe lần cuối ?
How long is it since Mrs Hill die? (= When did Mrs Hill die? = Bà Hill đã mất năm nào?)
Unit 13. Present perfect and past
(1)
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 13.
Present perfect and past (1)
A Xem xét ví dụ sau:
Tom is looking for his key. He can’t find it.
Tom đang tìm kiếm chìa khóa của mình. Anh ấy không tìm thấy.
He has lost his key. (thì
present perfect)
Anh ấy đã làm mất chìa khóa của anh ấy.
Điều này có nghĩa là anh ấy hiện giờ không có chìa khóa.
Mười phút sau đó:
Now Tom has found his key. He has it now.
Bây giờ Tom đã tìm được chìa khóa rồi. Hiện anh ấy đang có chìa khóa.
Has he lost his key? (
present perfect)
Anh ấy bị mất chìa khóa rồi à?
No, he hasn’t. He has found it.
Không, anh ấy không làm mất. Anh ấy đã tìm ra nó.
Did he lose his key? (past simple).
Anh ấy đã mất chìa khóa phải không?
Yes, he did.
Vâng anh ấy đã làm mất chìa khóa.
He lost his key (past simple) but now he has found it (
present perfect).
Anh ấy đã làm mất chìa khóa nhưng bây giờ anh ấy đã tìm ra.
Thì
present perfect là thì hiện tại hoàn thành và luôn cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại.
“Tom has lost his key” = hiện giờ anh ấy không có chiếc chìa khóa của anh ấy. (xem UNIT
7).
Còn thì past simple cho chúng ta biết về quá khứ. Nếu có ai đó nói rằng: “Tom lost his
key” chúng ta không biết bây giờ anh ấy đã tìm được nó hay chưa. Chúng ta chỉ biết là
anh ấy đã mất chìa khóa vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Xem thêm hai ví dụ sau:
Jack grew a beard but now he has shaved it off. (= he doesn’t have a beard now)
Jack đã để râu nhưng bây giờ anh ấy đã cạo hết. (= bây giờ anh ấy không có râu)
They went out after lunch and they’ve just come back. (= they are come back now).
Sau bữa trưa họ đã đi ra bên ngoài và bây giờ họ vừa quay về.
B Thì
present perfect không được dùng nếu không có sự liên hệ với hiện tại (chẳng hạn những
sự việc đã xảy ra một thời gian dài trước đây).
The Chinese invented printing. (không nói “have invented”)
Người Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn.
How many plays did Shakespeare write? (không nói “has Shakespeare written”)
Shakespeare đã soạn được bao nhiêu vở kịch?
Beethoven was a great composer. (not ‘has been’)
Beethoven đã là một nhà soạn nhạc vĩ đại.
Hãy so sánh:
Shakespeare wrote many plays.
Shakespeare đã viết nhiều vở kịch.
My sister is a write. She has written many books. (she still writes books)
Chị tôi là một nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều cuốn sách. (hiện giờ chị vẫn còn viết sách).
C Chúng ta dùng thì
present perfect để đưa ra những thông tin mới (xem UNIT 7). Nhưng nếu chúng ta tiếp tục
nói về điều đó, chúng ta dùng thì past simple: