Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.36 KB, 125 trang )
Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go.
Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.
Nhưng có điểm khác nhau giữa must và have to mà đôi khi lại quan trọng.
Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
“You must do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.
She’s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)
Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)
I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.
Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.
Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về
cảm giác của cá nhân mình.
“You have to do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.
You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)
Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)
My eye sight isn’t very good. I have to wear glasses for reading.
Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)
George can’t come out with us this evening. He has to work.
George không thể đi với chúng ta tối nay. Anh ấy phải làm việc.
Hãy so sánh:
I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.
Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.
I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30.
Sáng mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ 30.
Nếu bạn không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để “an toàn” hơn nên dùng
have to.
B Bạn có thể dùng must để nói về hiện tại hay tương lai, nhưng must không được dùng
cho quá khứ:
We must go now.
Chúng ta phải đi bây giờ.
We must go tomorrow. (but not “We must go yesterday”)
Ngày mai chúng ta phải đi.
Bạn có thể dùng have to cho mọi thì.
I had to go to the hospital. (past)
Tôi đã phải đến bệnh viện.
Have you ever had to go to hospital? (present perfect)
Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?
I might have to go to hospital. (infinitive sau might)
Có lẽ tôi phải đi bệnh viện.
Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng do/does/did:
What do I have to do to get a driving license? (không nói “What have I to do?”)
Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?
Why did you have to go to hospital?
Tại sao bạn phải đi bệnh viện?
Karen doesn’t have to work on Saturdays.
Karen không phải làm việc vào thứ bảy.
C Mustn’t và don’t have to là hoàn toàn khác nhau.
You mustn’t do something = Thật là cần thiết để bạn không làm việc đó (vì vậy bạn đừng
làm).
You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. (=don’t tell anyone)
Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.
I promised I would be on time. I musn’t be late. (=I must be on time)
Tôi đã hứa là sẽ đúng giờ. Tôi không thể trễ. (=Tôi phải đến đúng giờ)
You don’t have to do something = Bạn không cần thiết phải làm điều đó (nhưng bạn có thể
làm nếu bạn muốn).
You can tell me if you want but you don’t have to tell me (= you don’t need to tell me)
Bạn có thể kể với tôi nếu bạn muốn nhưng bạn không bắt buộc phải nói với tôi. (= bạn không cần
phải nói với tôi)
I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up early.
Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không phải dậy sớm.
D Bạn có thể dùng have got to thay cho have to. Vì vậy bạn có thể nói:
I’ve got to work tomorrow hay I have to work tomorrow.
Sáng mai tôi phải làm việc.
When has Ann got to go? hay When does Ann have to go?
Khi nào Ann sẽ phải đi?
Unit 32. Must, musn’t, needn’t
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 32. Must, musn’t, needn’t
A Must, mustn’t, needn’t
You must do something = Bạn cần thiết phải làm điều đó:
Don’t tell anybody what I said. You must keep it a secret.
Đừng nói với ai những điều tôi nói nhé. Bạn phải giữ bí mật đấy.
We haven’t got much time. We must hurry.
Chúng ta không có nhiều thời giờ. Chúng ta phải khẩn trương.
You mustn’t do something = điều cần thiết là bạn không làm điều gì đó (vì vậy đừng làm):
You must keep it a secret. You mustn’t tell anybody else. (= don’t tell anybody else)
Bạn phải giữ bí mật điều đó. Bạn không được nói với bất cứ ai.
It’s essential that nobody hears us. We mustn’t make any noise.
Điều cốt yếu là không ai nghe thấy chúng ta. Chúng ta không được gây nên một tiếng động nào.
You needn’t do something = Không cần thiết để bạn làm điều đó, bạn không cần phải làm
điều đó.
You can come with me if you like but you needn’t come if you don’t want to. (=it is not necessary
for you to come)
Bạn có thể đi với tôi nếu bạn thích nhưng bạn không cần đi nếu bạn không muốn. (=bạn không
cần thiết phải đi)
We’ve got plenty of time. We needn’t hurry. (= it is not necessary to hurry)
Chúng ta có nhiều thì giờ. Chúng ta không cần phải vội. (=không cần thiết phải vội)
B Có thể dùng don’t/doesn’t need to thay vì needn’t. Vì vậy bạn có thể nói:
We needn’t hurry hay We don’t need to hurry.
Chúng ta không cần phải vội.
Hãy nhớ là chúng ta nói “don’t need to do” nhưng “needn’t do” (không có to)
Needn’t và don’t need to là tương đương với don’t have to (xem UNIT 31C):
We’ve got plenty of time. We don’t have to hurry.
Chúng ta có nhiều thì giờ. Chúng ta không cần phải vội.
C Needn’t have (done)
Ta xét tình huống sau:
I think it’s going to rain. I’ll take the umbrella.
Tôi nghĩ trời sắp mưa. Tôi sẽ mang dù theo.
George had to go out. He thought it was going to rain, so he decided to take
the umbrella.
George phải đi ra ngoài. Anh ấy đã nghĩ là trời sẽ mưa, nên anh ấy đã quyết định mang dù theo.
I needn’t have brought
the umbrella
(Lẽ ra) Tôi đã không cần phải mang dù.
But it didn’t rain, so
the umbrella was not necessary.
Nhưng trời đã không mưa, vì vậy cái dù đã không còn cần thiết.
He needn’t have taken
the umbrella
Anh ấy đã không cần phải mang dù
“He needn’t have taken the umbrella”=Anh ấy đã mang theo dù nhưng nó không cần thiết.
Dĩ nhiên, anh ấy không biết điều này khi anh ấy ra đi
So sánh needn’t (do) và needn’t have (done)
That shirt isn’t dirty. You needn’t wash it.
Cái áo đó không bẩn. Anh không cần giặt nó.
Why did you wash shirt? It wasn’t dirty. You needn’t have washed it.
Tại sao anh lại giặt cái áo? Nó không có bẩn. Anh đã không cần phải giặt nó.
D Didn’t need to (do) và needn’t have (done)
I didn’t need to… = đã không cần thiết để tôi phải… (tôi đã biết điều này ngay từ đầu):
I didn’t need to get up early, so I didn’t.
Tôi đã không cần phải dậy sớm, vì vậy tôi đã không dậy.
I didn’t need to get up early, but it was a lovely morning, so I did.
Tôi đã không cần phải dậy sớm, nhưng đó là một buổi sáng đẹp trời, vì vậy tôi đã dậy.
I needn’t have (done) something = Tôi đã làm điều đó nhưng bây giờ tôi biết điều đó là
không cần thiết.
I got up very early because I had to get ready to go away. But in fact it didn’t take me long to get
ready.
So, I needn’t have got up so early. I could have stayed in bed longer.
Tôi đã dậy rất sớm vì tôi phải chuẩn bị để đi xa. Nhưng thật ra việc chuẩn bị của tôi đã không mất
nhiều thì giờ. Vì vậy lẽ ra tôi đã không cần phải dậy quá sớm như vậy. Tôi đã có thể ngủ thêm
lâu hơn.
Unit 33. Should (1)
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 33. Should (1)
A You should do something = đó là một việc nên làm. Bạn có thể dùng should để cho lời
khuyên hay đưa ra ý kiến.
You look tired. You should go to bed.
Anh mệt rồi. Anh nên đi ngủ đi.
The government should do more to help homeless people.
Chính phủ nên làm nhiều hơn để giúp đỡ những người không có nhà ở.
“Should we invite Susan to the party?” “Yes, I think we should.”
“Chúng ta có nên mời Susan đến dự tiệc không?” “Có, tôi nghĩ là chúng ta nên mời”
Ta thường dùng should với I think/I don’t think/Do you think…?
I think the government should do more to help homeless people.
Tôi nghĩ là chính phủ nên làm nhiều hơn để giúp đỡ những người không có nhà ở.
I don’t think you should work so hard.
Tôi không nghĩ là anh nên làm việc vất vả như vậy
“Do you think I should apply for this job?” “Yes, I think you should.”
“Bạn nghĩ là tôi có nên xin việc này không?” “Có, tôi nghĩ là anh nên.”
You shouldn’t do something = Đó không phải là điều nên làm:
You shouldn’t believe everything you read in the newspapers.
Bạn không nên tin vào mọi điều bạn đọc trên báo chí.
Should không mạnh bằng must:
You should appologise. (= it would be a good thing to do)
Bạn nên xin lỗi. (= đó là một việc bạn nên làm)
You must appologise. (= you have no alternative)
Bạn phải xin lỗi. (= bạn không có sự lựa chọn nào khác)
B Chúng ta cũng có thể dùng should khi có việc gì đó không hợp lý hoặc không diễn ra
theo ý chúng ta. Ví dụ như:
I wonder where Liz is. She should be here by now. (= she isn’t here yet, and it is not normal)
Tôi không biết Liz ở đâu. Cô ấy lẽ ra nên có mặt ở đây vào lúc này. (=cô ấy chưa có ở đây và
việc đó là không bình thường)
The price on this packet is wrong. It should be 1.20 pound, not 1.50 pound.
Giá đề trên gói hàng này sai rồi. Nó lẽ ra là 1,20 bảng thay vì là 1,50 bảng.
Those boys shouldn’t be playing football at this time. They should be at school.
Những đứa trẻ kia không nên chơi bóng đá vào lúc này. Chúng lẽ ra phải ở trường.
Ta dùng should để nói rằng ta chờ đợi hay nghĩ rằng một việc gì đó sẽ xảy ra:
She’s been studying hard for the exam, so she should pass. (= I expect her to pass)
Kỳ thi này cô ấy đã học rất chăm, vì vậy cô ấy sẽ thi đậu (=Tôi mong cô ấy thi đậu)
There are plenty of hotels in the town. It shouldn’t be difficult to find somewhere to stay. (= I don’t
expect that it will be difficult)
Thị trấn này có khá nhiều khách sạn. Sẽ không mấy khó khăn trong việc tìm chỗ ở đâu (=Tôi
không nghĩ rằng việc tìm chổ ở lại gặp khó khăn)
You should have done something = Bạn đã không làm điều đó, nhưng đó là một việc nên
làm:
It was a great party last night. You should have come. Why didn’t you? (= you didn’t come but it
would have been good to come)
Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn nên đến. Tại sao bạn không đến? (= bạn đã không đến
nhưng thật là tốt nếu bạn đến)
I’m feeling sick. I shouldn’t have eaten so much chocolate. (= I eat too much chocolate)
Tôi cảm thấy khó chịu. Lẽ ra tôi đã không nên ăn nhiều sô cô la như vậy. (= tôi đã ăn quá nhiều
sô cô la)
I wonder why they’re so late. They should have been here an hour ago.
Tôi không biết tại sao họ lại trễ như vậy. Lẽ ra họ phải có mặt ở đây từ nữa giờ rồi.
She shouldn’t have been listening to our conversation. It was private.
Lẽ ra cô ấy đã không nên lắng nghe câu chuyện của chúng ta. Đó là chuyện riêng mà.
So sánh should (do) và should have (done):
You look tired. You should
go to bed now.
Bạn trông có vẻ mệt. Bạn nên đi ngủ ngay đi.
You went to bed very late last night. You should have gone to bed earlier.
Tối qua bạn đi ngủ trễ quá. Lẽ ra bạn nên đi ngủ sớm hơn.
D Ought to…
Bạn có thể dùng ought to thay vì should trong các ví dụ ở bài này. Hãy nhớ là ta nói
“ought to do…” (có to)
Do you think I ought to apply for this job? (= do you think I should apply…?)
Bạn có nghĩ là tôi nên nộp đơn xin làm việc này không?
Jack ought not to
go to bed so late. (= Jack shouldn’t go..)
Jack không nên đi ngủ quá trễ như vậy.
It was a great party last night. You ought to have come.
Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn đã nên đến.
She’s been studying hard for the exam, so she ought to pass.
Cô ấy đã học rất chăm cho kỳ thi, vì vậy cô ấy phải đậu.
Unit 34. Should (2)
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 34. Should (2)
A Bạn có thể dùng should sau một số động từ, đặc biệt là các động từ sau:
suggest (gợi ý, đề nghị),
propose (đề nghị),
recommend (tiến cử, giới thiệu)
insist (khẩn khoản, nài nỉ)
demand (yêu cầu)
They insisted that we should have dinner with them.
Họ nài nỉ chúng tôi dùng cơm tối với họ.
I demanded that we should apologise.
Tôi yêu cầu anh ấy phải xin lỗi.
What do you suggest I should do?
Bạn đề nghị tôi nên làm gì?
Cũng tương tự như vậy, should có thể được dùng sau: suggestion/ proposal/
recommendation v.v…
What do you think of Jane’s suggestion that I should buy a car?
Anh nghĩ gì về lời gợi ý của Jane rằng tôi nên mua một chiếc xe hơi?
và sau các cụm từ: “It’s important/vital/necessary/essential that…”
It’s essential that you should be here on time.
Điều thiết yếu là bạn nên đến đây đúng giờ.
B Bạn cũng có thể bỏ should khỏi tất cả các câu ở phần A:
It’s essential that you be here on time. (=that you should be here)
I demanded that he apologise.
What do you suggest I do?
Dạng này (you be/he apologise…) đôi khi được gọi là subjuctive (lối giả định).
Và bạn cũng có thể dùng với thì hiện tại (present) hay quá khứ (past):
It’s essential that you are here on time.
I demanded that he apologised.
Cẩn thận khi dùng suggest. Bạn không được dùng to… (to do/to buy etc) sau suggest:
What do you suggest we should do?
hoặc
What do you suggest we do? (Nhưng không nói ‘What do you suggest us to do?’)
Bạn đề nghị chúng ta nên làm gì?
Jane suggested that I (should) buy a car.
hoặc
Jane suggested that I bought a car. (nhưng không nói “Jane suggested me to buy”)
Jane đã gợi ý tôi nên mua một chiếc xe.
Đối với dạng suggest -ing xem UNIT 52.
C Bạn có thể dùng should sau một số tính từ, đặc biệt là:
strange :lạ lùng
odd :kỳ lạ
funny :buồn cười
typical :điển hình
natural :tự nhiên
interesting :thú vị, lý thú
surprised :ngạc nhiên
surprising :kinh ngạc
It’s strange that he should be late. He’s usually on time.
Thật lạ lùng là anh ấy có thể trễ. Anh ấy thường đúng giờ mà.
I was surprised that she should say such a thing.
Tôi đã ngạc nhiên rằng cô ấy lại nói một điều như vậy.
D If… should…
Bạn có thể nói “If something should happen…” (nếu điều gì đó xảy ra…) Ví dụ như:
If Tom should phone while I’m out, tell him I’ll phone him back later.
Nếu Tom có gọi điện lúc tôi ra ngoài, nói với anh ấy là tôi sẽ gọi cho anh ấy sau.
“If Tom should phone” tương tự như “If Tom phones”. Với should người nói cảm thấy khả
năng xảy ra nhỏ hơn. Xét một ví dụ khác:
I’ve left the washing outside. If it should rain, can you bring it in?
Tôi đang phơi đồ bên ngoài. Nếu trời mưa bạn có thể mang chúng vào được không?
Bạn cũng có thể đặt should ở đầu câu trong các ví dụ này (should something happen…):
Should Tom phone, can you tell him I’ll phone him back later?
E Bạn có thể dùng I should…/I shouldn’t… để đưa ra lời khuyên với ai đó. Ví dụ như:
“Shall I leave now?” “No, I should wait a bit longer.” (if I were you)
“Tôi có nên đi bây giờ không?” “Không, tôi sẽ đợi thêm một chút nữa.” (nếu tôi là anh)
Ở đây “I should wait” = nếu tôi là anh, tôi sẽ đợi, tôi khuyên anh nên đợi. Xét thêm 2 ví dụ:
It’s very cold this morning. I should wear a coat when you go out.
Sáng nay trời rất lạnh. Tôi sẽ mặc áo khoác khi đi ra ngoài (nếu tôi là anh).
I shouldn’t stay up too late. You’ll be tired tomorrow.
Tôi sẽ không thức khuya (nếu tôi là anh). Ngày mai anh sẽ bị mệt.
Unit 35. Had better. It’s time …
Posted in March 3rd, 2009
by admin in Grammar In Use
Unit 35. Had better. It’s time …
A Had better (I’d better/you’d better)
I’d better do something = Tôi nên làm điều gì đó, nếu tôi không làm thì sẽ có thể gặp rắc
rối hay nguy hiểm:
I have to meet Ann in ten minutes. I’d better go now or I’ll be late.
Tôi phải gặp Ann sau 10 phút nữa. Tốt hơn là tôi nên đi ngay, nếu không tôi sẽ bị trễ.
“Shall I take an umbrella?” “Yes, you’d better. It might rain.”
“Tôi có nên mang theo dù không?” “Nên chứ. Trời có thể mưa đó.”
We’d better stop for petrol soon. The tank is almost empty.
Chúng ta nên dừng lại đổ xăng sớm đi. Bình xăng gần như cạn hết rồi.
Hình thức phủ định là I’d better not (=I had better not):
A: Are you going out tonight?
Tối nay bạn có đi chơi không?