16’ _Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5
_Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu
Luyện đọc đoạn, bài: _Đọc bài:
+Tiếp nối nhau đọc + Đọc cả bài
_Có thể cho các tổ thi đua đọc đúng, to, và
rõ ràng _Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
3. Ôn các vần ai, ay: thực hiện các yêu
cầu trong SGK:
a Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay
? Vậy vần cần ôn là vần ai, ay
_Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần ai, ay _Cho HS phân tích tiếng “hai, dạy”
b Tìm tiếng ngoài bài có vần
ai, ay
_GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm đúng nhanh, nhiều
+Cách thể hiện: HS ghi vào bảng cài. GV ghi lên bảng lớp
+Tổ nào tìm được nhiều nhất tổ đó thắng ai: bài học, bãi, cài, cái áo, rau cải, cãi nhau,
các chai, thuyền chài, chải tóc, ngày mai, con nai, áo phai, số hai, đùa dai, áo dài, …
ay: máy bay, bày biện, ớt cay, cái chày,
cháy, rau đay, say, chạy nhảy, cái khay, dao phay, may áo, máy cày, …
c Nói câu chứa tiếng có có vần ai
, hoặc vần
ay
_GV nhắc: Nói thành câu là nói trọn nghóa cho người khác hiểu. Có thể nói 2 câu, trong
đó có một cậu chứa vần cần tìm. Ví dụ: Tôi là máy bay. Tôi chở khách
Gợi ý: +ai: Ở trường, em có hai bạn thân.
Em luôn chải tóc trước khi đến trường Hoa mai vàng rất đẹp
+ay: Phải rửa tay trước khi ăn Ăn ớt rất cay
Em thích lái máy bay +Nhóm 3 em
+Cá nhân – đồng thanh _Lớp nhận xét
_ai: hai, mái ay: dạy, hay
_2 HS đọc từ mẫu: con nai, máy bay
_Theo đơn vò tổ
_2 HS nói theo câu mẫu trong SGK vừa nói vừa
làm động tác _HS thi nói câu chứa
tiếng có vần ai, rồi vần ay -SGK
-SGK
-Bảng cài
30’
2’
Tiết 2 4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a Tìm hiểu bài đọc: _Cho 1 HS đọc câu hỏi 1
_Cho 2 HS đọc câu văn thứ nhất _GV hỏi:
+Trong bài trường học được gọi là gì? _Cho 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc các câu
văn 2, 3, 4. Sau đó nhiều em nối tiếp nhau nói tiếp:
+Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì… HS có thể trả lời 1, 2 hoặc 3 ý dựa vào nội
dung các câu 2, 3, 4
_GV đọc diễn cảm lại bài văn b Luyện nói: Hỏi nhau về trường, lớp
_GV nêu yêu cầu của bài luyện nói trong SGK
_Gợi ý: +Trường của bạn là trường gì?
+Bạn thích đi học không? +Ở trường, bạn yêu ai nhất?
+Ở trường, bạn thích cái gì nhất? +Ai là bạn thân nhất của bạn ở trong lớp?
+Hôm nay ở lớp bạn thích học nhất môn gì? +Hôm nay bạn học được điều gì hay?
+Hôm nay có điều gì ở trường làm bạn
không vui? _GV nhận xét, chốt lại ý kiến phát biểu của
các em về trường, lớp; tính điểm thi đua
5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu một số HS đọc chưa thật tốt về
nhà luyện đọc tiếp cho thật lưu loát, trôi +Trường học gọi là ngôi
nhà thứ hai của em
+Ở trường có cô giáo hiền như mẹ
+Ở trường có nhiều bạn bè thân thiết như anh em
+Trường học dạy em thành người tốt
+Trường học dạy em những điều hay
_2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn
_2 HS khá, giỏi đóng vai hỏi –đáp theo những câu
hỏi em tự nghó ra. Tiếp theo, lần lượt từng cặp HS
tự nghó ra câu hỏi- câu trả lời để đóng vai
chảy bài Trường em _Dặn dò: Chuẩn bò bài tập đọc: Tặng cháu
Thứ , ngaøy tháng năm 200
Bài 2:
TẶNG CHÁU
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó
_Tiếng có vần: yêu _Tiếng có mang thanh hỏi: vở, tỏ
_Từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non
2.Ôn các vần ao, au: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au
_Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy
3. Hiểu từ ngữ trong bài: nước non