1’
9’
16’
II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài:
Mẹ và thầy, cô giáo là những người rất thân thiết, gần gũi với các em. Chúng ta ai
cũng yêu quý mẹ và cô. Bài thơ hôm nay sẽ kể về tình cảm của bé đối với mẹ và cô, tình
cảm của cô và mẹ đối với bé 2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng dòu dàng, tình cảm
b HS luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ:
_Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: lòng mẹ, mặt trời, rồi lăn, lon ton
_GV ghi: lòng mẹ _Cho HS đọc
+Phân tích tiếng lòng? GV dùng phấn gạch chân âm l vần ong
+Cho HS đánh vần và đọc- _Tương tự đối với các từ còn lại:
+mặt trời +rồi lặn
+lon ton: dáng đi, dáng chạy nhanh nhẹn, hồ
hởi của em bé +sà vào: chạy nhanh vào lòng mẹ
+chân trời Luyện đọc câu:
_Đọc nhẩm từng câu _GV chỉ bảng, cho HS đọc trơn
_Tiếp tục với các câu còn lại _Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn
từng câu theo cách: 1 HS đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc các
câu tiếp theo
Luyện đọc đoạn, bài: _Có thể chia bài ra làm 2 khổ
_Cho từng nhóm 2 HS đọc theo đoạn
_Đọc cả bài
3. Ôn các vần uôi, ươi: thực hiện các yêu
cầu trong SGK: _Quan sát
_Nhẩm theo
_HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
_Thi đua đọc giữa các tổ _Lớp nhận xét
-Bảng lớp
-Bảng lớp
30’
a Tìm tiếng trong bài có vần uôi: Vậy vần cần ôn là vần uôi, ươi
_Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần uôi b Tìm nhanh, đúng, nhiều tiếng ngoài bài
có vần uôi, ươi: _HS thi tìm
+Vần uôi: buổi chợ, cuối ngày, đá cuội, chuỗi hạt, duỗi chân, đuổi nhau, đuối sứ,
tuổi trẻ, suối chảy, muối tiêu, cây chuối, tiếc nuối, nguội, xuôi chiều, …
+Vần ươi: múi bưởi, đám cưới, cười rũ rượi, tươi cười, điểm mười, con rươi, cái lưới,
người tốt, sưởi ấm, cưỡi ngựa, … c Nói câu chứa tiếng có vần uôi, ươi
_Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK _Cho HS đọc mẫu trong SGK
_Từng cá nhân thi nói câu chứa tiếng có vần uôi, ươi
+Vần uôi: -Buổi tối, gia đình em xum họp rất vui vẻ
-Nhà em nuôi một con chó, hai con mèo -Năm nay, em đã 7 tuổi rồi
-Con chó đang chạy đuổi theo con mèo +Vần ươi:
-Em rất chăm tưới cho vườn rau nhà em -Cô giáo em có nụ cười rất tươi
-Chúng em ngồi học dưới bóng cây rợp mát -Bạn Lan cười rất tươi
Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a Tìm hiểu bài đọc: _Cho HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời các câu
hỏi sau: +Đọc những dòng thơ nói lên tình yêu của
bé -Với cô giáo
_buổi sáng, buổi chiều
_Lớp nhận xét _chuồn chuồn, buồng
chuối
_Dòng suối chảy êm ả _Bông hoa tươi thắm
khoe sắc dưới ánh mặt trời
_Lớp nhận xét
_2, 3 HS đọc, lớp đọc thầm
-Chạy đến ôm cổ cô -Rồi sà vào lòng mẹ
-SGK
-SGK
-SGK
-SGK
2’ -Với mẹ
_Cho HS đọc thầm khổ thơ 2, trả lời câu hỏi: +Hai chân trời của bé là những ai?
_GV đọc diễn cảm bài thơ GV hướng dẫn HS cách nghỉ hơi cuối mỗi
câu thơ hợp với các loại dấu câu: nghỉ cuối mỗi khổ dài hơi cuối mỗi dòng thơ
b Học thuộc lòng bài thơ _Cho HS học thuộc bài thơ ngay tại lớp
c Luyện nói: _GV nêu yêu cầu của bài
_Thực hành nói lời chia tay của bé với mẹ
trước khi bé vào lớp +Đóng vai
-Con: Mẹ ơi, con chào mẹ Mẹ ơi, con vào lớp ạ
Con chào mẹ, con vào lớp đây ạ Thưa mẹ, con vào lớp
-Mẹ: Vào đi con Học ngoan con nhé
Ừ Con vào đi. Chiều mẹ sẽ đón em _Thực hành nói lời chia tay của bé với cô
giáo trước khi bé về +Đóng vai:
-Bé: Con chào cô, con về Con chào cô ạ
Thưa cô, con về ạ -Cô: Con về đi
Cô chào con Nhớ chép lại bài tập con nhé
_Cho nhiều cặp HS thực hành đóng vai 5.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ _Dặn dò: Chuẩn bò bài tập đọc: Quyển vở
của em _1 HS đọc, lớp đọc thầm
+Là mẹ và cô giáo _HS đọc lại cả bài
_HS nhẩm từng câu. Thi bàn nào, tổ nào thuộc bài
nhanh
_2 HS 1 em đóng vai em bé, em kia đóng vai mẹ
_2 HS -Bảng
lớp
Thứ , ngaøy tháng năm 200
Bài 11:
QUYỂN VỞ CỦA EM
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng:
_Các từ ngữ: quyển vở, ngay ngắn, xếp hàng, mát rượi, nắn nót, mới tinh, tính nết, trò ngoan
_Đạt tốc độ tối thiểu từ 25 đến 30 tiếng phút
2.Ôn các vần iêt, uyêt: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có các vần iêt, uyêt 3. Hiểu các từ ngữ trong bài: ngay ngắn, nắn nót
_Hiểu được tình cảm yêu mến quyển vở của bạn nhỏ trong bài thơ. Từ đó, có ý thức
giữ vở sạch, đẹp _Nói được một cách tự nhiên về quyển vở của mình
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK _Bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1
Thờ i
gian Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh ĐDD
H
4’
1’
I.Kiểm tra bài cũ: _Đọc thuộc lòng bài “Mẹ và cô” và trả lời
câu hỏi: +Đọc những dòng thơ nói lên tình yêu của
bé: -Với cô giáo -Với mẹ
+Hai chân trời của bé là những ai? Nhận xét
II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài:
_2, 3 HS đọc -SGK
9’
16’ Hôm nay, ta sẽ học bài thơ “Quyển vở của
em”. Quyển vở có đặc điểm như thế nào? Là HS em phải giữ gìn quyển vở ra sao? Đọc
bài thơ em sẽ biết điều đó 2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng đọc vui, nhẹ nhàng
b HS luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ:
_Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: ngay ngắn, mát rượi, mới tinh, tính nết, trò
ngoan _GV ghi: ngay ngắn
_Cho HS đọc +Phân tích tiếng ngay, ngắn?
GV dùng phấn gạch chân âm ng vần ay +Cho HS đánh vần và đọc
Giải thích: ngay ngắn: chữ viết thẳng hàng _Tương tự đối với các từ còn lại:
+mát rượi +mới tinh
+tính nết +trò ngoan
+nắn nót: viết cẩn thận từng li từng tí cho
đẹp Luyện đọc câu:
_Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu Luyện đọc đoạn, bài:
_Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng khổ thơ _Đọc cả bài
3. Ôn các vần iêt, uyêt: thực hiện các yêu