1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Địa lý >

Đánh giá: ? Hãy nêu đặc điểm đặc điểm sông ngòi Châu Á? Mục tiêu bài học: 1 Kiến thức: Hoạt động nối tiếp: - HS: Về hoàn thành các Bt thực hành vào vở.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.98 KB, 98 trang )


Xác đònh? - GV: Cho HS quan sát H21 và H2.3 thảo luận
nhóm 4’ 3nhóm mổi nhóm 1 câu hỏi: 1 dọc theo 80
o
Đ từ Bắc xuống có` các đới quan cảnh nào? Theo vó tuyến 40
B tính từ Tây sang có những đới cảnh quan nào?
2 Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quanở khu vực khí hậu lục đòa
khô hạn. 3 Tên các cảnh quan thụôc đới khí hậu : Ôân đới,
cận nhiệt, nhiệt đới. - HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác. Do ảnh hưởng của khí hậu thay đổi từ ven biển vào trong nội đòa, thay đổi theo vó
độ ? Ngày nay cảnh quan tự nhiên Châu Á ntn? Thay
đổi rất lớn do con người khai phá - bảo vệ rừng. - GV: Cho HS quan sát tranh các động vật quý
hiếm. - GV: Liên hệ Việt Nam. Giáo dục HS ý thức bảo
vệ tài nguyên rừng. Hoạt động 3: Các nhân:
- HS: dựa vào vốn hiều biết và bản đồ tự nhiên Châu Á. Cho biết tự nhiên Châu Á có thuận lợi và
khó khăn gì đối với sản xuất và đời sống? - HS: Thuận lợi: tài nguyên phong phú, đa dạng, trữ
lượng lớn. Thiên nhiên đa dạng.
+ Khó khăn: Đòa hình hiểm trở; khía hậu khắc nghiệt- khó khăn cho giao lưu các vùng, mở rộng
diện tích sản xuất; Thiên tai bất thường. - HS: Nêu một số thiên tai xảy ra ở Châu Á. VN
- Do đòa hình và khí hậu đa dạng nên cảnh quan Châu Á rất đa
dạng. - Cảnh quan khu vực gió mùa và
vùng lục đòa khô chiếm diện tích lớn.
- Ngày nay phần lớn cac cảnh quan nguyên sinh đã bò con người
khai phá, biến thành đồng ruộng, các khu vực dân cư và khu công
nghiệp. 3 Những thuận lợi, khó khăn
của thiên nhiên Châu Á: Thuận lợi:
- Tài nguyên phong phú, đa dạng, trữ lượng lớn Dầu khí, than, sắt,
… Khó khăn:
- Đòa hình núi cao, hiểm trở. - Khí hậu khắc nghiệt, thiên tai
bất thường.
IV. Đánh giá: ? Hãy nêu đặc điểm đặc điểm sông ngòi Châu Á?
- HS: Nêu tên và xác đònh các đới cảnh quan tự nhiên Châu Á? Cảnh quan tự nhiên Châu Á ntn? Tại sao? Đa dạng, phức tạp, do đò hình và khí hậu tác động
- 2HS: Lên bảng ghi thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á đối với sản xuất và đời sống
V. Hoạt động nối tiếp: - HS: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi, BT SGK, vở Bt
- Chuẩn bò bài 4: TH: Phân tích hoàn lưu gió mùa Châu Á.
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 7
+ Ôn lại khí hậu Châu Á. + Ôân lại kiến thức lớp 7 “ Môi trường nhiệt đới gió mùa hướng gió? Tính chất?
Nguyên nhân hình thành gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ?
-------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy 492008
Tuần 4 Tiết: 4
B ài 4 : TH: PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á

I. Mục tiêu bài học: 1 Kiến thức:


- HS hiểu được nguồn gió hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á.
- Làm quen với 1 loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết đó là lượt đồ phân bố khí áp và hướng gió.
2 Kỹ năng:
- Nắm được kó năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ. 3 Thái độ: Có thái độ làm việc nghiêm túc, tích cực, yêu thích môn học.

II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ khí hậu Châu Á.


- Hai lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở Châu Á III. Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ: H1: Nêu đặc điểm sông ngòi Châu Á? Xác đònh trên lượt đồ một số hệ thống sông lớn?
8đ H2: Cành quan tự nhiên của Châu Á phân hoá ntn? Nêu những thuận lợi, khó khăn của
thiên nhiên Châu Á đối với đời sống và sản xuất? 9đ

2. Giới thiệu bài: 3. Bài mới:


Hoạt động 1: Thuyết minh. - GV: Cho HS quan sát bản đồ “ khí hậu Châu . Giới thiệu các khối khí trên
Trái Đất. - HS: quan sát H4.1 và H4.2 đọc chú dẫn giải thích.
Trung tâm khí áp các đường đẳng áp Đường đẳng áp là đường nối các điểm có trò số khí áp bằng nhau.
Hoạt động 2: Nhóm 4HS Bài tập 1: GV: Cho HS trả lời các câu hỏi của BT, dựa vào H4.1 HS thảo
luận nhóm 5’
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 8
- HS: Trình bày. - GV: Chuẩn xác.
Mùa đông Khu vực
Hướng gió chính Thổi từ áp cao đến áp thấp
Đông Á Tây Bắc
Cao áp Xiba- áp thấp Alêút Đông Nam Á
Đông Bắc hoặc Bắc C.Xibia- T. xích đạo.
Nam Á Đông Bắc Bò biến tính
khô ẩm C.Xibia- T. Xích đạo
Hoạt động 3 : Nhóm 4HS Bài tập 1: GV: Cho HS thảo luận nhóm 5’ dựa vào H4.2 trả lời câu hỏi SGK.
- HS: Trình bày. - GV: Chuẩn xác.
Mùa đông Khu vực
Hướng gió chính Thổi từ áp cao đến áp thấp
Đông Á Đông Nam
C. Haoai- chuyển vào lục đòa Đông Nam Á
Tây NamBiến tính đông Nam
C. các cao áp xtraylia, Nam D chuyển vào lục đòa
Nam Á Tây Nam
C. Nam D - T. Iran ? Qua phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu á cho biết:
+ Điểm khác nhau cơ bản về tính chất gió mùa, mùa đông và gió mùa mùa hạ là gì? Vì sao?
? Sự thay đổi hướng gió của 2 mùa đông và hạ có hưởng ntn đối với thời tiết và sinh hoạt sản xuất trong khu vực ở 2 mùa.
- GV: Liên hệ VN. IV. Đánh giá:
? Tính chất gió mùa ảnh hưởng ntn đến sản xuất và đời sống của người dân Châu Á.

V. Hoạt động nối tiếp: - HS: Về hoàn thành các Bt thực hành vào vở.


- Chuẩn bò bài 5: Đặc điểm dân cư , xã hội Châu á và so sánh với các Châu lục khác.
? Thành phần dân tộc H5.1 ? Tôn giáo ở Châu á H5.2.
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 9
Ngày dạy : 11 92008 Tuần: 5
Tiết: 5 Bài:5 ĐẶC DIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU Á.
I Mục tiêu bài học : 1 Kiến thức : HS so sánh số liệu để nhận xét sữ gia tăng dân số các Châu lục, thấy
được Châu Á có dân số đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số ở Châu Á đạt mức trung bình của thế giới.
2 Kì năng: Quan sát ảnh đòa lí và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủnh tộc cùng chung sống trên lãnh thổ Châu Á. Tên các tôn giáo lớn, sơ lược về sự ra đời của những tôn
giáo này.
3Thái độ :ý thức trước vấn đề dân số và tăng dân số ở nước ta. II Phương tiện dạy học :
Bản đồ các nước trên thế giới . Lược đồ, ảnh SGK.
Tranh về các dân cư Châu Á. III Hoạt động dạy và học :
1 Kiểm tra bài cũ : do tiết trước thực hành nên không kiểm tra 2 Giới thiệu bài : Vò trí đới nóng ? Vò trí môi trường xích đạo ẩm ?đặc điểm môi
trường ? 3 Bài mới :
Hoạt động 1 : Cá nhân - HS: Dựa vào bảng 5.1 SGK cho biết.
? Số dân Châu Á ntn so với Châu lục khác? ? Chiếm bao nhiêu so với dân số thế giới?
? diện tích Châu Á chiếm bao nhiêu so với thế giới? 23,4
? Nguyên nhân của sự tập trung dân số đông ở Châu Á? - HS: Nhiều đồng bằng, sông lớn, màu mỡ, các đồng
bằng thuận lợi phát triển nông nghiệp nên cần nhiều nguồn lực.
- HS quan sát H5.1 tính mức tăng tương đối dân số các châu lục và thế giới trong 50 năm 1950-2000
- HS: Châu Á 262, Châu u 133,0, Châu Đại Dương 233,8, Châu Mỹ 244,5 Châu Phi: 354,7, thế giới:
240,1 ? Nhận xét mức độ tăng dân số của Châu Á so với các
Châu lục khác và trên thế giới?
1 Một châu lục đông dân nhất thế giới.
- Châu Á có số dân đông nhất.
- Chiếm gần 61 dân số thế giới.
- Hiện nay do thực hiện chặt chẽ chính sách dân
số do sự phát triển công nghiệp hoá và đô thò hoá
ở các nước đông dân- tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 10
HS: Đứng hàng thứ 2 sau Châu Phi cao hơn so với thế giới.
? Dựa vào bảng 5.1 cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tư nhiên của Châu Á so với các châu lục khác trên thế giới
ntn? ngang với mức TB năm của thế giới ? Nguyên nhân nào tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
Châu Á giảm? - GV: Liên hệ việc thực hiện chính sách dân số ở VN.
Hoạt động 2: Cá nhân. - HS quan sát H5.1 cho biết:
- Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống? Xác đònh đòa hình phân bố của các chủng tộc đó?
- Dân cư Châu Á phầm lớn thuộc chủng tộc nào? Nhắc lại đặc điểm ngoại hình của của các dân tộc đó.
? So sánh thành phần chủng tộc của Châu á và Châu u?
Hoạt động 3 Nhóm: - HS; Dựa vào hiểu biết, kết hợp với ảnh H5.2 thảo luận
nhóm 4’ cho biết: + Đặc điểm của 4 tôn giáo lớn Châu Á?
+ Thần linh được tôn thờ ở Châu Á? + Khu vực phân bố?
- HS: Trình bày. - GV; Chuẩn xác, rút ra kết luận.
- GV: Bổ sung kiến thức. VN có nhiều tôn giáo, nhiều tín ngưỡng cùng tồn tại,
hiến pháp VN quy đònh quyền tự do tính ngưỡng. + Tín ngưỡng VN mang màu sắc dân gian: Thánh Gíóng,
Đức Thánh Thần, Bà Chúa Kho. + Tôn giáo du nhập: đạo tôn giáo, đạo phật.
+ Đạo do người VN lập nên: Đạo cao đài, Hoà Hảo. -Vai trò hướùng thiện, tránh ác.
- Vai trò tiêu cực: mê tín, dễ bò lợi dụng.
2 Dân cư thuộc nhiều chủng tộc;
- Dân cư Châu Á chủ yếu thuộ chủng tộc
Môngôlôit, ƠrôpêÔit và số ít Ôxtralôit.
- Các chủng tộc chung sống bình đẳng trong
hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội.
3 Nơi ra đời của các tôn giáo.
- Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn.
- Các tôn giáo đều khuyên răn tín đồ làm
việc thiện, tránh điều ác.
V. Đánh giá: ? Vì sao Châu Á đông dân? Năm 2002 dân số Châu Á đứng hàng thứ mấy trên thế
Người soạn: Cao Thò Kim Phượng 11
giới? ? Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Châu Á hiện nay đã giảm đáng kể chủ yếu do:
aDân di cư sang các Châu lục khác. bDo thực hiện tốt chính sách dân số ở các nước đông dân và do hậu quả của tình
hình công nghiệp hoá và đô thò hoá ở nhiều nước Châu Á c Cả 2 đáp án trên.

V. Hoạt động nối tiếp: HS về làm bài tập SGK và BT trong vở bài tập


Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

×