129. Khi mật độ quần thể mọt bột quá cao thì có hiện tượng ăn lẫn nhau, giảm khả năng đẻ trứng, kéo dài thời gian phát triển của ấu trùng.
Nguyên nhân là:
A. Thiếu thức ăn. B. Ô nhiễm.
C. Cạnh tranh. D. Ức chế - cảm nhiễm.
E. Tất cả đều đúng.
130. Số lượng cá thể trong quần thể có xu hướng ổn định là do: A. Có hiện tượng ăn lẫn nhau.
B. Sự thống nhất tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử. C. Tự điều chỉnh.
D. Quần thể khác điều chỉnh. E. Tự tỉa.
131. Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hồ mật độ quần thể là:
A. Sự thống nhất giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử. B. Sự di và nhập cư.
C. Dịch bệnh. D. Sự cố bất thường.
E. Khống chế sinh học.
132. Sự cách li địa lí giữa các quần thể cùng lồi có ý nghĩa: A. Giảm bớt sự cạnh tranh thức ăn nơi ở.
B. Ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể. C. Hạn chế sự tiêu tốn thức ăn.
D. Hạn chế sự giao phối gần. E. Là cơ sở dẫn đến sự hình thành lồi mới.
133. Quần xã sinh vật có những đặc điểm nào dưới đây? A. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các lồi khác nhau.
B. Được hình thành trong q trình lịch sử. C. Các quần thể gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
D. Có khu phân bố xác định. E. Tất cả A. B. C. D.
134. Mối quan hệ sinh thái gây bất lợi cho các cá thể khác loài hoặc cùng loài:
A. Cộng sinh. C. Hợp tác
B. Hội sinh. D. Cạnh tranh.
24
135. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng? A. Một số động vật ngủ đông khi nhiệt độ môi trường giảm xuống dưới
nhiệt độ tới hạn. B. Vào giai đoạn sinh sản, động vật thường có sức chống chịu kém.
C. Sinh vật phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận. D. Chuột có nhịp tim nhanh hơn voi.
136. Hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sơ cấp thực cao nhất? A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Đại dương. C. Rừng thơng phía bắc bán cầu.
D. Đất trang trại.
137. Chiều dài của chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn thường là ngắn. Chiều dài của chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn thường ngắn hơn 5 mắt
xích. Giải thích nào sau đây đúng nhất?
A.
Tuân theo định luật bảo toàn năng lượng.
B.
Sinh vật sản xuất có sinh khối nhỏ nhất.
C.
Hiệu suất sinh thái ở các bậc dinh dưỡng là rất thấp.
D.
Mùa đông là quá dài và nhiệt độ thấp làm hạn chế quang hợp.
138. Vùng biển khơi thường được chia làm 2 vùng: vùng trên nơi tạo sản phẩm sơ cấp tinh và vùng ở dưới không tạo sản phẩm sơ cấp tinh. Yếu tố
hạn chế nào làm phát sinh sự khác biệt này? A. Dinh dưỡng.
B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng.
D. Nước.
139. Một tháp sinh thái có thể mơ tả số cá thể, sinh khối hay tốc độ dòng năng lượng ở các bậc dinh dưỡng khác nhau trong một hệ sinh thái.
Thường trong một tháp sinh thái các giá trị trong bậc dinh dưỡng cao hơn thì nhỏ hơn các giá trị ở bậc dinh dưỡng thấp hơn. Nếu ngược lại thì
tháp sinh thái gọi là tháp đảo ngược. Trường hợp nào có thể dẫn đến các tháp sinh thái đảo ngược?
A.
Một tháp sinh khối trong đó sinh vật sản xuất có vòng đời rất ngắn so với sinh vật tiêu thụ.
B.
Một tháp sinh khối trong đó các sinh vật tiêu thụ có vòng đời rất ngắn so với các sinh vật tiêu thụ.
C.
Một tháp sinh vật lượng trong đó khối lượng cơ thể các cá thể sinh sản xuất lớn hơn khối lượng cơ thể các cá thể sinh vật tiêu thụ vài lần.
D.
Một tháp sinh vật lượng trong đó sinh vật tiêu thụ bậc1 là một lồi chiếm ưu thế với số lương cá thể rất lớn.
25
140. Những tương tác nào sau đây có thể phát sinh những thay đổi đồng tiến hóa, chọn những đáp án đúng:
A. Cạnh tranh khác loài. B. Cộng sinh.
C. Vật ăn thịt-con mồi. D. Kí sinh.
E. Tất cả đều đúng.
141. Tập hợp nào sau đây bao hàm tất cả các tập hợp còn lại?