Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.36 KB, 31 trang )
Động lực của quá trình membrane
Chênh lệch áp suất
:
∆P
Ultrafiltration (UF)
:
∆P
Nanofiltration (NF)
:
∆P
Microfiltration (MF)
Reverse Osmosis (RO)
:
∆P
:
∆E
Chênh lệch điện tích
Điện thẩm tách (ED)
Chênh lệch nồng độ
Sự thẩm tách
:
∆C
Sự thẩm thấu
:
∆C
Phân loại membrane
Phân loại theo nguồn gốc
Tự nhiên: có nguồn gốc động vật hay thực vật
Tổng hợp: membrane có nguồn gốc hữu cơ (polymer) và vô cơ
(ceramic).
Phân loại theo hình thái và cấu trúc
Đẳng hướng: Đường kính của mao quản ổn đònh trong suốt chiều
dày của membrane, các mao quản này song song với nhau.
Bất đẳng hướng: Đường kính mao quản thay đổi theo chiều dày
của membrane. Có 2 lớp: lớp trên dày 0,1 – 0,5µm, đường kính mao
quản nhỏ, quyết đònh khả năng phân riêng của màng; lớp dưới dày
100 - 200 µm, đường kính mao quản lớn, là khung đỡ.
Phân loại theo mô hình hoạt động
Dead-end: Dòng vào vuông góc với membrane.
Cross-flow: Dòng vào song song với membrane.
Phân loại theo kích thước mao quản của membrane
Vi lọc - Microfiltration (MF)
: > 50 µm
Siêu lọc - Ultrafiltration (UF)
: 0.003 - 0.2 µm
Lọc nano - Nanofiltration (NF)
: 0.001 - 0.003 µm
Thẩm thấu ngược - RO
: 0.0005 µm
Phân loại theo dạng membrane
Membrane dạng ống (Tubular membrane module)
Membrane dạng sợi rỗng (Hollow fibre membrane
module)
Membrane dạng ống xoắn (Spiral wound membrane
module)
Membrane dạng tấm bản (Plate and frame module)
Membrane dạng ống
Membrane dạng sợi rỗng
Membrane dạng cuộn xoắn
Membrane Fouling
Fouling: Sự lắng đọng hay sự tích lũy các chất rắn trên membrane.
Fouling gây ra trở lực cản trở dòng thấm qua membrane.
Phần 2. ỨNG DỤNG TRONG CÔNG NGHỆ
CHẾ BIẾN NƯỚC ÉP TRÁI
CÂY CÔ ĐẶC